Tổng hợp từ nối (liên từ) trong tiếng Nhật
と、や(。。。など)、および(及び)
Trong đó:
Ví dụ:
Ở cửa hàng này có nhiều loại sách như là manga và tiểu thuyết.
その店(みせ)には漫画(まんが)や小説(しょうせつ)など多(おお)くの本(ほん)があります。
か、または、あるいは、ないし、それとも、。。。
- か thường được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp và văn nói hàng ngày.
- または、あるいは thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn.
- ないし được sử dụng nhiều trong văn bản, nó thường để thể hiện sự ngang hàng của các danh từ trong câu.
Ví dụ:
Bạn đến Nhật vì công việc hay để đi chơi?
仕事(しごと)で、あるいは遊(あそ)びで日本(にほん)に来(き)てるの?
が、けど、けれど、けれども、けれども、でも、
だが、ところが、しかし、。。。
Ví dụ:
(1) Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn đến trường.
今日(きょう)は日曜日(にちようび)だけど、学校(がっこう)に行(い)きます。
(2) Tôi nghĩ hôm nay mưa nhưng nó lại nắng
今日(きょう)は雨(あめ)と思(おも)っています。ところが、晴(は)れます。
Ví dụ:
Chúng mình không còn nhiều thời gian đâu, vì thế hãy nhanh lên
時間(じかん)があまりありません。だから、急(いそ)いでください。
なお、もっとも、さらに、そのうえ、そのほか、また、ほかに、ほかには、にくわえて、べつに、。。。
Ví dụ:
(1) Ngoài ra chẳng có phương pháp nào khác cả
別(べつ)に方法(ほうほう)がない。
(3) Anh ta lúc nào cũng đến muộn, hơn nữa lại còn về sớm
彼(かれ)はいつも遅刻(ちこく)してきて、そのうえ、早(はや)く帰(かえ)ってしまう。
では、さて、ところで
Ví dụ:
Bạn sắp tốt nghiệp rồi nhỉ? Nhân tiện đây thì xin việc thế nào rồi?
もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうですか。
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu:
>>> 7 ý nghĩa khác nhau của từ ちょっと
>>> Khóa học N5 - Khóa học dành cho người mới bắt đầu