Vĩ Tố な Trong Tiếng Nhật
Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá vĩ tố な trong tiếng Nhật nha: 昨日楽しかったな。. Hôm qua vui nhỉ! cả nam và nữ đều dùng vĩ tố な để diễn tả...
Vĩ tố な trong tiếng Nhật
Đây là vĩ tố thường được cả nam và nữ giới sử dụng. Tuy nhiên thì chủ yếu là nam giới sử dụng.
1. Vĩ tố な được dùng khi diễn tả cảm xúc, nêu những phán đoán không chắc chắn, khi người nói mong muốn nhận được sự đồng tình của người nghe.
Ví dụ:
昨日楽しかったな。
Hôm qua vui nhỉ!
今日はいい天気だな。
Hôm nay trời đẹp quá ha!
2. Trong một số trường hợp, cả nam và nữ đều dùng vĩ tố な để diễn tả cảm xúc, và thường là lời nói độc thoại.
Lúc này vĩ tố な được nói kéo dài thành なあ để nhấn mạnh cảm xúc. Giống như một câu cảm thán trong tiếng Việt vậy.
Ví dụ:
すごいなあ。
Tuyệt vời quá nhỉ!
雪が降るなあ。
Ôi tuyết rơi rồi!
3. Khi な xuất hiện trong câu cầu khiến, có nghĩa là ra lệnh, cấm đoán. Mẫu câu này chỉ dùng trong nam giới
Ví dụ:
触るな。
Cấm sờ vào!
見るな。
Cấm nhìn!
Trên đây là vĩ tố な trong tiếng Nhật mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một bài nữa nhé:
>>> 15 Cách chào tạm biệt bằng tiếng Nhật thông dụng
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Bản tình ca buồn
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt
>>> GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT SỬ DỤNG TRONG LỚP HỌC
>>> 20 CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN
>>> TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP KHI BẠN TỚI CHƠI NHÀ
>>> TẤT TẦN TẬT VỀ TỰ HỌC TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP CƠ BẢN TẠI NHÀ
hiennguyen
hiennguyen