Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / 10 từ ngữ lưu hành của năm 2019
Học tiếng Nhật theo chủ đề

10 từ ngữ lưu hành của năm 2019

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

10 từ ngữ lưu hành năm 2019 bạn có thể thấy tràn lan khắp nơi và có thể sẽ tiếp tục làm mưa làm gió trong năm 2020! Có thể gọi chúng là top 10 từ ngữ của năm 2019 Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá ngay nào!

10 từ ngữ lưu hành của năm 2019

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. 令和(れいわ)/ Lệnh Hòa

Niên hiệu của Nhật Bản (日本の元号) bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2019, ngày mà con trai trưởng của Thượng hoàng Akihito (今上天皇明仁), Naruhito (天皇徳仁), đăng cơ ngôi vị Thiên hoàng thứ 126. Thượng hoàng Akihito đã thoái vị vào ngày 30 tháng 4 năm 2019, đánh dấu kết thúc thời kỳ Bình Thành (平成時代).

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. 令和ポーズ(れいわぽーず)/ Tư thế chụp ảnh Reiwa

Tư thế chụp ảnh đặc biệt với biểu tượng chữ V ngược bằng tay thế này này!

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. タピる(たぴる)

Năm 2019, món タピオカ (trân châu) tiếp tục làm mưa làm gió ở Nhật Bản với vô số các biến thể được ứng dụng vào đủ loại món ăn.

タピる = タピオカドリンクを飲む = タピオカを食べる (Uống đồ uống có chứa trân châu)

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. ASMR(エーエスエムアール)

Bắt nguồn từ cụm từ tiếng Anh / Autonomous Sensory Meridian Response = Phản ứng kích thích cảm giác tự động / 自律感覚絶頂反応・じりつかんかくぜっちょうたいおう.

Chỉ cảm giác rùng mình ở đầu hay cổ sau khi tiếp nhận một số kích thích như những âm thanh êm ái hay những đụng chạm lặp đi lặp lại. Nhiều người cho rằng cảm giác rùng mình này rất thư giãn và có phần đê mê. Đôi khi hiệu ứng ASMR được so sánh với một cơn cực khoái. 

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. リアコ(りあこ)

「リアコ」là cách viết lược ngắn đi của「リアルに恋している」.

「リアルに恋している」= リアルにこいしている = Tình yêu chân thực

“Tình yêu chân thực” ở đây không phải dùng để chỉ mối quan hệ yêu đương giữa những người bình thường, mà nói đến “tình yêu của người hâm mộ với người nổi tiếng”, đặc biệt là với các diễn viên, thần tượng...

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. アオハル(あおはる)

Cách đọc theo kun-yomi của từ「青春(せいしゅん)- Thanh xuân.

青春 hay アオハル có thể hiểu là “tuổi thanh xuân, tuổi trẻ”, nhưng không chỉ có thể, đây là các từ có sức gợi liên tưởng mạnh mẽ và thường khiến chúng ta nghĩ tới:

「思春期 ・ししゅんき 」:tuổi dậy thì

「若さ・わかさ」: tuổi trẻ, sự trẻ trung

「未熟・みじゅく」: sự non nớt

「恋愛 ・れんあい」: tình yêu

「エネルギッシュ・energish : sự hăng hái

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. すこ(すこ)

「すこ」là một ngôn ngữ mạng, có nghĩa là “ thích”.

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. ○○○○せつ)/ Thuyết ○○

Cách đặt tên cho một “giả thuyết” về một “khả năng” nào đó.

  1. KP(ケーピー)/ Cạn ly

Bắt nguồn từ cách phiên âm ra chữ latin của từ「乾杯」(かんぱい/ kan-pai) rồi viết tắt với các chữ cái đầu của mỗi âm tiết.

 

từ ngữ lưu hành năm 2019

 

  1. ワンチャン(わんちゃん)

Cách viết gọn của 「ワンチャンス」"One Chance". Từ này vốn là một thuật ngữ trong trò mạt chược Nhật Bản, có nghĩa là 「一回のチャンスをモノに出来れば、勝てる」

Nhưng sau khi trở thành từ ngữ lưu hành rộng rãi trong giới trẻ, nó thường được dùng với nghĩa như

ワンチャン = もしかしたら = 可能性がある (Có khả năng/ có lẽ là/ có thể là...)

Các bạn học từ vựng tiếng Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

>>> Nâng cao từ vựng về hán tự 冬 - ĐÔNG (phần 1)

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị