Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / Các cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ
Ngữ pháp N2

Các cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Có rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp khác nhau kết hợp cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ, hôm nay các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu sự khác nhau giữa các cấu trúc ところ trong ngữ pháp N2 nhé!

Các cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ

 

ngữ pháp n2 với ところ

 

1. どころか

Ý nghĩa: đâu mà, trái lại

彼女は静かなどころか、すごいおしゃべりだ。

Cô ấy yên lặng đâu mà, nói nhiều quá chừng.

2. どころではない

Ý nghĩa: không phải lúc

仕事(しごと)が残(のこ)っていて、酒(さけ)を飲(の)んでいるどころではないんです。

Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu.

3. たところ

Ý nghĩa: khi

駅(えき)の遺失物係(いしつぶつかかり)に問(と)い合(あ)わせたところ、届(とど)いているとのことだ。

Khi tôi liên lạc với bộ phận quản lý đồ thất lạc thì được biết hành lý đã được chuyển đến nơi rồi.

4. ところだった

Ý nghĩa: suýt

あっ、あなたに大事(だいじ)な話(はなし)があるのを思(おも)い出(だ)しました。うっかり忘(わす)れるところだった。

À, tôi nhớ ra là có chuyện quan trọng muốn nói với anh. Suýt chút nữa là tôi quên béng mất.

5. ところに

Ý nghĩa: đúng vào lúc

出(で)かけようとしたところに電話(でんわ)がかかってきた。

Đúng vào lúc tôi sắp ra khỏi nhà thì có điện thoại gọi tới.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện N2 nè:

>>> Ngữ pháp N2: Những từ nối có nguồn gốc từ động từ

>>> Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2

>>> Học ngữ pháp tiếng Nhật N2: Phân biệt とたんに – かと思うと – 次第

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị