Có rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp khác nhau kết hợp cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ, hôm nay các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu sự khác nhau giữa các cấu trúc ところ trong ngữ pháp N2 nhé!
Các cấu trúc ngữ pháp N2 với ところ
1. どころか
Ý nghĩa: đâu mà, trái lại
彼女は静かなどころか、すごいおしゃべりだ。
Cô ấy yên lặng đâu mà, nói nhiều quá chừng.
2. どころではない
Ý nghĩa: không phải lúc
仕事(しごと)が残(のこ)っていて、酒(さけ)を飲(の)んでいるどころではないんです。
Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu.
3. たところ
Ý nghĩa: khi
駅(えき)の遺失物係(いしつぶつかかり)に問(と)い合(あ)わせたところ、届(とど)いているとのことだ。
Khi tôi liên lạc với bộ phận quản lý đồ thất lạc thì được biết hành lý đã được chuyển đến nơi rồi.
4. ところだった
Ý nghĩa: suýt
あっ、あなたに大事(だいじ)な話(はなし)があるのを思(おも)い出(だ)しました。うっかり忘(わす)れるところだった。
À, tôi nhớ ra là có chuyện quan trọng muốn nói với anh. Suýt chút nữa là tôi quên béng mất.
5. ところに
Ý nghĩa: đúng vào lúc
出(で)かけようとしたところに電話(でんわ)がかかってきた。
Đúng vào lúc tôi sắp ra khỏi nhà thì có điện thoại gọi tới.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện N2 nè:
>>> Ngữ pháp N2: Những từ nối có nguồn gốc từ động từ
>>> Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2