Chi tiết 14 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến nhất hàng Sa
Học quán dụng ngữ tiếng Nhật chưa bao giờ là khó. Cùng Kosei tiếp tục serie quán dụng cú phổ biến với 14 quán dụng tiếng Nhật hàng Sa さ nhé!
慣用句 - Quán dụng cú
Các quán dụng cú phổ biến hàng さ
★★★ Nhất định phải biết
★★ Rất thường được sử dụng nên hãy ghi nhớ nhé!
★ Không thường được sử dụng nên bạn chỉ cần biết thôi ^^
1. ★★★ 猿も木から落ちる/ Ai cũng có lúc mắc sai lầm, gặp thất bại さるもきからおちる
猿 - con khỉ
木 - cây
落ちる - rơi xuống
Bắt nguồn từ hình ảnh loài khỉ vốn giỏi leo trèo, nhưng cũng sẽ có lúc vì lí do nào đó mà nó có thể bị ngã từ trên cây xuống.
2. ★★ 触らぬ神の祟りなし/ Không động đên sẽ không có chuyện/ Có thờ có thiêng, có kiêng có lành. さわらぬかみにたたりなし
触る - chạm vào
神 - thần linh
祟る - nguyền rủa
Bắt nguồn từ quan niệm rằng nếu con người không chạm vào thần linh và làm thần nổi giận thì thần cũng sẽ không dùng quyền năng của mình để nguyền rủa, làm hại đến con người.
3. ★★★ 三人寄れば文殊の知恵/ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao さんにんよればもんじゅのちえ
Ý nói sức mạnh của nhiều người hợp lại sẽ tạo nên sức mạnh tập thể to lớn hơn.
三人 - 3 người
寄る - hợp lại
文殊 - Văn Thù Bồ Tát
知恵 - trí tuệ
Văn Thù Sư Lợi trong quan niệm Phật giáo là vị bồ tát tượng trưng cho trí tuệ. Câu thành ngữ ở đây so sánh rằng trí tuệ của 3 người hợp lại có thể bổ sung cho nhau để trở nên thông tuệ như Văn Thù Bồ Tát.
4. ★★★ 親しき仲にも礼儀あり/ Dù mối quan hệ có thân thiết đến đâu nhưng vẫn cần giữ lễ nghĩa cơ bản したしきなかにもれいぎあり
親しき - thânthiết
仲 - mối quanhệ
礼儀 - lễ nghĩa
5. ★★ 釈迦に説法/ Múa rìu qua mắt thợ/ Trứng mà đòi khôn hơn vịt. しゃかにせっぽう
Ý nói chê người có kĩ năng, hiểu biết yếu kém hơn mà lại dám thể hiện mình giỏi trước mặt chuyên gia trong lĩnh vực đó.
釈迦 - Phật Thích Ca
説法 - thuyết pháp
Phật Thích Ca vốn là người khai mở ra Phật Giáo, câu thành ngữ ở đây lấy việc một người thuyết pháp về phật giáo với phật Thích Ca là huênh hoang, không biết mình.
6. ★★★ 朱に交われば赤くなる/ Chọn bạn mà chơi/ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. しゅにまじわればあかくなる
Ý nói đến việc chọn bạn bè để kết giao là vô cùng quan trọng vì bạn bè thường sẽ ảnh hưởng đến nhau.
朱 - màu đỏ son
7. ★★★ 知らぬが仏/ Không biết thì tốt hơn/ Ngu si hưởng thái bình しらぬがほとけ
Ý nói có nhiều chuyện không biết thì sẽ bớt đem lại phiền não.
知る - biết
仏 - Phật
Bắt nguồn từ quan niệm rằng trái tim của Phật đã đạt tới cảnh giới luôn yên ả, bình lặng trước mọi chuyện. Câu thành ngữ này so sánh việc không biết đến một số chuyện thì sẽ không cần suy nghĩ, bận tậm.
8. ★★★ 好きこそ物の上手なれ/ Nếu vì đam mê, yêu thích một việc gì đó mà cống hiến, luyện tập không ngừng thì nhất định sẽ đạt được thành tích cao trong lĩnh vực đó. すきこそもののじょうずなれ
9. ★★★ 過ぎたる猶及 ばざる如し/ Việc gì cũng nên làm vừa đủ, đừng nên làm không tới hoặc làm quá. すぎたるはなおおよばざるがごとし
10. ★★ 雀百まで踊り忘れず/ Khắc cốt ghi tâm すずめひゃくまでおどりわすれず
Ý nói đến những việc làm nhiều, làm thành thói quen rồi thì sẽ rất khó quên.
雀 - chim sẻ
百 - 100
踊り - nhảy múa
忘れる - quên
Bắt nguồn từ hình ảnh loài chim sẻ thường xuyên nhảy múa suốt cuộc đời nó nên dù đến lúc chết nó cũng sẽ không bao giờ quên được cách nhảy.
11. ★★ 背に腹はかえられぬ/ Không nên vì cái lợi trước mắt mà đánh đổi những thứ quan trọng せにはらはかえられぬ
背 - lưng
腹 - bụng
Bắt nguồn từ quan niệm rằng ổ bụng của con người là nơi chứa nội tạng nên quan trọng hơn so với lưng. Chính vì vậy mà không nên đổi bụng để lấy lưng.
12. ★★★ 善は急げ/ Rèn sắt khi còn nóng/ Việc tốt nên làm ngay ぜんはいそげ
Ý nói khi làm việc gì đó, sau khi có ý tưởng, kế hoạch thì nên bắt tay vào làm ngay, tránh đêm dài lắm mộng.
善 - Thiện, việc tốt
急ぐ - gấp rút, khẩn trương
13. ★★★ 千里の道も一歩から/ Đường đi ngàn dặm cũng phải bắt đầu từ bước đầu tiên. せんりのみちいっぽから
Ý nói giải quyết vấn đề nên bắt đầu từ lúc mà nó chưa xảy ra.
千里の道 - đường đi ngàn dặm
一歩 - một bước chân
Bắt nguồn từ chương 64 trong sách “Lão Tử”” 「合抱の木も毫末より生じ、九層の台も、累土より起こり、千里の行も足下より始まる (các vòng vân gỗ manh nha từ rất mỏng, đài cao chín tầng được xây lên từ đống đất nhỏ, đường đi ngàn dặm bắt đầu từ bước đầu tiên.)」
14. ★★ 損して得取る/ Thả con săn sắt, bắt con cá rô/ Lùi một bước để tiến ba bước そんしてとくとる
Ý nói để đạt được lợi ích to lớn về sau thì trước mắt có thể chịu thiệt thòi một chút cũng đáng.
損 - Lỗ, mất
得 - Được, có được, lợi
取る - lấy được, giàng được
Các bạn học từ vựng tiếng Nhật cùng Kosei nhé
>>> 8 quán dụng ngữ tiếng Nhật hàng Na phổ biến nhất bạn phải biết
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei