Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Chi tiết 14 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến nhất hàng Sa
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Chi tiết 14 quán dụng ngữ tiếng Nhật phổ biến nhất hàng Sa

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Học quán dụng ngữ tiếng Nhật chưa bao giờ là khó. Cùng Kosei tiếp tục serie quán dụng cú phổ biến với 14 quán dụng tiếng Nhật hàng Sa さ nhé! 

慣用句 - Quán dụng cú

Các quán dụng cú phổ biến hàng 

 

quán dụng tiếng nhật hàng sa

★★★  Nhất định phải biết

★★ Rất thường được sử dụng nên hãy ghi nhớ nhé!

Không thường được sử dụng nên bạn chỉ cần biết thôi ^^

1. ★★★ 猿も木から落ちる/ Ai cũng có lúc mắc sai lầm, gặp thất bại さるもきからおちる

- con khỉ

- cây

落ちる - rơi xuống

Bắt nguồn từ hình ảnh loài khỉ vốn giỏi leo trèo, nhưng cũng sẽ có lúc vì lí do nào đó mà nó có thể bị ngã từ trên cây xuống.

2. ★★ 触らぬ神の祟りなし/ Không động đên sẽ không có chuyện/ Có thờ có thiêng, có kiêng có lành. さわらぬかみにたたりなし

触る - chạm vào

- thần linh

祟る - nguyền rủa

Bắt nguồn từ quan niệm rằng nếu con người không chạm vào thần linh và làm thần nổi giận thì thần cũng sẽ không dùng quyền năng của mình để nguyền rủa, làm hại đến con người.

3. ★★★ 三人寄れば文殊の知恵/ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao さんにんよればもんじゅのちえ

Ý nói sức mạnh của nhiều người hợp lại sẽ tạo nên sức mạnh tập thể to lớn hơn.

三人 - 3 người

寄る - hợp lại

文殊 - Văn Thù Bồ Tát

知恵 - trí tuệ

Văn Thù Sư Lợi trong quan niệm Phật giáo là vị bồ tát tượng trưng cho trí tuệ. Câu thành ngữ ở đây so sánh rằng trí tuệ của 3 người hợp lại có thể bổ sung cho nhau để trở nên thông tuệ như Văn Thù Bồ Tát.

4. ★★★ 親しき仲にも礼儀あり/ Dù mối quan hệ có thân thiết đến đâu nhưng vẫn cần giữ lễ nghĩa cơ bản したしきなかにもれいぎあり

親しき - thânthiết

- mối quanhệ

礼儀 - lễ nghĩa

5. ★★ 釈迦に説法/ Múa rìu qua mắt thợ/ Trứng mà đòi khôn hơn vịt. しゃかにせっぽう

Ý nói chê người có kĩ năng, hiểu biết yếu kém hơn mà lại dám thể hiện mình giỏi trước mặt chuyên gia trong lĩnh vực đó.

釈迦 - Phật Thích Ca

説法 - thuyết pháp

Phật Thích Ca vốn là người khai mở ra Phật Giáo, câu thành ngữ ở đây lấy việc một người thuyết pháp về phật giáo với phật Thích Ca là huênh hoang, không biết mình.

6. ★★★ 朱に交われば赤くなる/ Chọn bạn mà chơi/ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. しゅにまじわればあかくなる

Ý nói đến việc chọn bạn bè để kết giao là vô cùng quan trọng vì bạn bè thường sẽ ảnh hưởng đến nhau.

- màu đỏ son

7. ★★★ 知らぬが仏/ Không biết thì tốt hơn/ Ngu si hưởng thái bình しらぬがほとけ

Ý nói có nhiều chuyện không biết thì sẽ bớt đem lại phiền não.

知る - biết

- Phật

Bắt nguồn từ quan niệm rằng trái tim của Phật đã đạt tới cảnh giới luôn yên ả, bình lặng trước mọi chuyện. Câu thành ngữ này so sánh việc không biết đến một số chuyện thì sẽ không cần suy nghĩ, bận tậm.

8. ★★★ 好きこそ物の上手なれ/ Nếu vì đam mê, yêu thích một việc gì đó mà cống hiến, luyện tập không ngừng thì nhất định sẽ đạt được thành tích cao trong lĩnh vực  đó. すきこそもののじょうずなれ

9. ★★★ 過ぎたる猶及 ばざる如し/ Việc gì cũng nên làm vừa đủ, đừng nên làm không tới hoặc làm quá. すぎたるはなおおよばざるがごとし

10. ★★ 雀百まで踊り忘れず/ Khắc cốt ghi tâm  すずめひゃくまでおどりわすれず

Ý nói đến những việc làm nhiều, làm thành thói quen rồi thì sẽ rất khó quên.

- chim sẻ

- 100

踊り - nhảy múa

忘れる - quên

Bắt nguồn từ hình ảnh loài chim sẻ thường xuyên nhảy múa suốt cuộc đời nó nên dù đến lúc chết nó cũng sẽ không bao giờ quên được cách nhảy.

11. ★★ 背に腹はかえられぬ/ Không nên vì cái lợi trước mắt mà đánh đổi những thứ quan trọng せにはらはかえられぬ

- lưng

- bụng

Bắt nguồn từ quan niệm rằng ổ bụng của con người là nơi chứa nội tạng nên quan trọng hơn so với lưng. Chính vì vậy mà không nên đổi bụng để lấy lưng.

12. ★★★ 善は急げ/ Rèn sắt khi còn nóng/ Việc tốt nên làm ngay ぜんはいそげ

Ý nói khi làm việc gì đó, sau khi có ý tưởng, kế hoạch thì nên bắt tay vào làm ngay, tránh đêm dài lắm mộng.

- Thiện, việc tốt

急ぐ - gấp rút, khẩn trương

13. ★★★ 千里の道も一歩から/ Đường đi ngàn dặm cũng phải bắt đầu từ bước đầu tiên. せんりのみちいっぽから

Ý nói giải quyết vấn đề nên bắt đầu từ lúc mà nó chưa xảy ra.

千里の道 - đường đi ngàn dặm

一歩 - một bước chân

Bắt nguồn từ chương 64 trong sách “Lão Tử”” 「合抱の木も毫末より生じ、九層の台も、累土より起こり、千里の行も足下より始まる (các vòng vân gỗ manh nha từ rất mỏng, đài cao chín tầng được xây lên từ đống đất nhỏ, đường đi ngàn dặm bắt đầu từ bước đầu tiên.)

14. ★★ 損して得取る/ Thả con săn sắt, bắt con cá rô/ Lùi một bước để tiến ba bước そんしてとくとる

Ý nói để đạt được lợi ích to lớn về sau thì trước mắt có thể chịu thiệt thòi một chút cũng đáng.

- Lỗ, mất

- Được, có được, lợi

取る - lấy được, giàng được

Các bạn học từ vựng tiếng Nhật cùng Kosei nhé

>>> 8 quán dụng ngữ tiếng Nhật hàng Na phổ biến nhất bạn phải biết

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị