Hôm nay chúng ta sẽ cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bộ Kanji mỗi ngày với cách nhớ thú vị này nhé. Học Kanji không phải học ngày một, ngày hai mà dẫn đến thành công. Đổi lại chúng ta phải tích góp từng ngày,từng ngày một mới đến được cái đích đó. Mỗi ngày không cần nhiều mà chỉ cần chúng ta có sự kiên trì, mỗi ngày học một ít,thì không bao lâu vốn từ của chúng ta sẽ tăng lên. Điều quan trọng hơn là các bạn phải tìm ra cho chính bản thân mình một cách học hiệu quả và dễ nhớ nhất.
Học bộ Kanji mỗi ngày
1. 家 Gia: Nhà,chỗ ở
Cách nhớ: Tại sao chữ thỉ ( 豕:con heo) lại đặt dưới bộ miên là mái nhà? Bởi người xưa trong gia đình có bàn tay người phụ nữ là cần kiệm, chu đáo, lo lắng dành dụm, nuôi vài con heo, xem như bỏ ống để khi chi dụng bán ra có thêm tiền. Có câu: Đàn bà thì phải nuôi heo, Thời vận còn nghèo nuối chửa được trâu.
家(いえ): Nhà (house) 家事(かじ):Gia sự : Việc nhà,nội trợ
家(うち): Nhà (home) 家族(かぞく):Gia tộc: Gia đình
2. 洗 Tẩy: Rửa,giặt
Cách nhớ: Muốn rửa 洗 cái gì trước tiên 先 cũng phải dùng nước 氵.
洗う (あらう):Rửa,giặt 洗濯(せんたく):Tẩy trạc: Sự giặt giũ
洗礼(せんれい): Tẩy lễ : Lễ rửa tội 洗濯機(せんたくき):tẩy trạc cơ: Máy giặt
洗濯物(せんたくもの):Tẩy trạc vật: Quần áo đã giặt xong
3. 念 Niệm : tuởng nhớ, nhớ đến.
Cách nhớ: – chữ Niệm (念): gồm chữ Kim (今) ở trên và chữ Tâm (心) ở dưới. – Lúc nào (今) cũng để nỗi nhớ nhung đầy ắp ở trong lòng(心) là chữ Niệm.
信念(しんねん):Tín niệm: Hoàn toàn tin tưởng 念仏(ねんぶつ):Niệm phật:Người ăn chay niệm phật
残念(ざんねん):Tàn niệm: Đáng tiếc,thất vọng
-
Khi các bạn mới băt đầu học kanji.Các bạn sẽ rất dễ nhầm chữ 夫 (phu) với 天 (thiên). Bây giờ ad sẽ giúp các bạn phân biệt 2 chữ này 1 cách dễ dàng nhé.
4. 夫 Phu : Chồng
Cách nhớ:
Một chàng trai ướm lời hỏi thăm:
Thấy em cũng muốn làm quen Lại sợ em có chữ Thiên trồi đầu. Cô gái thành thực trả lời: Anh ơi chớ nói thêm rầu Chữ Thiên trồi đầu lại có vết vai. Trong lời của chàng trai: Thấy em cũng muốn làm quen – Lại sợ em có chữ Thiên trồi đầu. Ý chàng trai muốn làm quen với người phụ nữ nhưng lại sợ người ta có chồng rồi. Vì chữ Thiên [天] thêm nét đầu cho nhô cao một chút nữa sẽ thành chữ Phu [夫] Chữ Phu [夫] có nghĩa là chồng. Trong ca dao thể hiện lời đáp của ngời phụ nữ: “Chữ Thiên trồi đầu” tức chỉ chữ phu [夫] nhưng lại có thêm “vết vai” thành chữ Thất [失] nghĩa là mất. Ý người phụ nữ muốn nói, tuy cô đã có chồng nhưng chồng cô cũng đã mất rồi.
夫(おっと):Chồng,người chồng 大丈夫(だいじょうぶ):Đại trượng phu :không sao,không có gì cả
夫君(ふくん):Phu quân 丈夫(じょうぶ):Trượng phu: bền,chắc,vững
夫人(ふじん):Phu nhân
5. 主 Chủ: vua,chủ nhân
Cách nhớ : Tất cả các yếu-lý để làm một con người toàn thiện là phải đủ 4 đức: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí (tượng chữ vương 王 4 nét). Chữ Chủ 主 sẽ thấy trước tiên là ba vạch liền ☰ tượng trưng cho Tam tài, trên trời, dưới đất, giữa là người. Thêm một nét sổ thẳng qua thành ra chữ Vương 王 . Đặt phía trên một nét chủ(主)
主上 (しゅじょう): chủ thượng :Thượng đế 主任(しゅにん):Chủ nhân:Chủ nhiệm
主人 (しゅじん):Chủ nhân:Chồng 主(あるじ) : Chủ,chủ sở hữu
主体 (しゅたい):Chủ thể:Chủ thể 主(ぬし) : Địa chủ
家主(やぬし):Gia chủ :Gia chủ,chủ nhà
6. 田 Điền: ruộng
Cách nhớ: bộ vi 囗 ý chỉ một khu đất. Mà ngày xưa 1 khu đất như vậy thì được chia ra thành nhiều mảnh ruộng 田 để cho người dân cày cấy.
田舎(いなか):(Điền xá): Vùng quê,nông thôn 水田(すいでん):(Thủy điền): Ruộng nước
山田さん(やまだ):Tên người Nhật 田畑(たはた):cánh đồng,ruộng nương
田地(でんち):(điền địa) :Đất nông nghiệp 塩田(しおだ):Diêm điền: Ruộng muối
7. 男 Nam: Đàn ông,con trai
Cách nhớ:Gồm chữ điền và chữ lực.Người đàn ông là lao động chính trong gia đình Mà công việc phổ biến nhất ngày xưa là làm đồng
=>Nam nhi 男 là người sử dụng sức lực 力 của mình để gánh vác công việc làm ruộng 田
男(おとこ):Đàn ông 男子(だんし):Nam tử
長男(ちょうなん):Trưởng nam,con cả 男性(だんせい):Nam tính
8. 細 Tế: Nhỏ bé,tinh tế
Cách nhớ: Gồm bộ mịch (sợi chỉ) với chữ điền (ruộng). Ruộng thì to lớn hơn so với sợi chỉ.
=> Sợi chỉ mà ở bên ruộng thì rất nhỏ bé
細い(ほそい):Thon dài,mảnh mai 細かいお金(こまかいおかね):Tiền lẻ
繊細(せんさい):Tiêm tế: Tinh vi,tinh xảo,nhạy cảm 細かい(こまかい):Cẩn thận ,chi tiết,tỉ mỉ
細る(ほそる):Gầy đi
9. 前 Tiền: trước
Cách nhớ: Trăng kia 月 luồn dưới cỏ ( 艹 ) hoa. Chịu dao (刂 ) kề cổ …..chẳng qua vì tiền 前
前(まえ):trước,đằng trước お前(おまえ): Mày(cách xưng hô mày -tao)
前に(まえに):trước đây 前人(ぜんじん):Người đi trước
前世(ぜんせい):Tiền thế:Kiếp trước
10. 後 Hậu: sau
Cách nhớ: Gồm có bộ Xích 彳(bước đi) ,chữ Yêu 幺 (bé,nhỏ), xích 彳- bước ngắn – và tri夂( – theo sau mà đến( khó nhọc). => Đã Bé, bước ngắn, lại còn Đi theo sau thì tất nhiên phải đi sau( Hậu ) thôi!
後(あと):sau đó 後ろ(うしろ):phía sau
午後(ごご):buổi chiều,chiều 今後(こんご):sau này
後人(こうじん):người sau,thế hệ sau 後事(こうじ):hậu sự
Học Kanji nhiều hơn với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Vật” (物)
kosei
kosei