Trang chủ / Thư viện / Học Kanji / Học Kanji theo bộ / 60 bộ thủ Kanji cơ bản BẮT BUỘC phải nhớ
Học Kanji theo bộ

60 Bộ Thủ Kanji Cơ Bản BẮT BUỘC Phải Nhớ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Như các bạn đã biết, Kanji được biết đến với 214 bộ thủ. Hôm nay các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học 60+ bộ thủ tiếng Nhật này, vừa tìm hiểu nguyên nhân tại sao nhé!

bộ thủ kanji cơ bản bắt buộc, bộ thủ tiếng nhật, bộ thủ kanji, bộ thủ kanji cơ bản

Giới thiệu tổng quan về Kanji

Kanji được xem là bộ chữ rất xưa của người Nhật và được sáng tạo ra để mô tả những sự vật hiện tượng thường thấy trong đời sống. Người học muốn nhớ được những bộ thủ Kanji thì bắt buộc phải thông qua việc tưởng tượng, liên tưởng các sự vật sự việc thành các nét chữ khác nhau.

 

Vì thế nên nếu bạn muốn học Kanji một cách đơn giản và dễ nhớ thì hãy cố gắng tưởng tượng, so sánh và liên tưởng chữ Kanji với hình ảnh trong cuộc sống. Đây được xem là cách cơ bản nhất nếu bạn muốn học được bảng chữ này.

Tuy nhiên, vẫn có một cách khác nữa để các bạn dễ nhớ chữ Kanji hơn. Với cách này, bạn đồng thời có thể vận dụng kết hợp những từ đã học với từ khác để nhớ nhiều từ một cách bài bản hơn. Đó chính là học Kanji theo các bộ thủ. 

Tham khảo:

>>> 75 từ vựng Kanji đơn giản dành cho người mới học tiếng Nhật

>>> Học Hán tự Kanji theo bộ thủ: 門 - Môn

>>> Kanji N4 có bao nhiêu chữ?

Bộ thủ tiếng Nhật Kanji cơ bản BẮT BUỘC phải nhớ

TT

Bộ

  Âm hán

Ý nghĩa

1

Nhất

 Số 1

2

 

Cổn

 Nét sổ

3

  

Chủ

 phẩy

4

 丿 

 Phiệt

 Nét chéo

5

Ất

Vị trí thứ 2 trong liên can

6

  

Quyết

 Nét sổ móc

7

Nhị

Số hai

8

  

Đầu

 

9

 

Nhân đứng

 

 Người

10

𠆢

11

  

Nhi

 Trẻ con

12

Nhập

Vào

13

Bát

Số 8

14

  

Quynh 

 Đất hoang

15

Mịch

 Trùm lên

16

 

Băng

 Nước đá

17

Kỷ

Ghế dựa

18

Khảm

Há miệng

19

Lực

Sức mạnh

20

 

Đao

 Cây dao, con dao

21

   

Bao

 Bao bọc

22

Chuỷ

Cái thìa (cái muỗng)

23

Phương

Tủ đựng

24

Hệ

Che đậy, giấu diếm 

25

Thập

Số 10

26

Bốc

Xem bói

27

  

Tiết

 Đốt tre

28

  

Hán

 Vách đá, sườn núi

29

 Cá nhân, riêng tư

30

  

Hựu

 Lần nữa

31

  

Khẩu

 Miệng

32

  

Vi

 Vây quanh

33

Kẻ sĩ

34

    

Trĩ

 Từ sau, phía sau

35

Truy

Đi chậm

36

Tịch

Đêm tối

37

Đại

To lớn

38

Nữ

Nữ giới, phụ nữ, con gái

39

Tử

Con

40

  

Miên

 Mái nhà

41

    

Thốn

 Tấc

42

Tiểu

Nhỏ bé

43

Uông

Yếu đuối

44

  

Thi

 Xác chết, thây ma

45

Triệt

Mầm non, cỏ non mới mọc

46

Sơn

Núi non

47

Xuyên

Sông ngòi

48

Công

Người thợ, công việc

49

Kỷ

Bản thân mình

50

   

Cân

 Cái khăn

51

Can

Thiên can, can dự

52

    

Yêu

 Nhỏ nhắn

53

 广 

Nghiễm

 Mái nhà

54

   

Dẫn

 Bước dài

55

Củng

Chắp tay

56

Dặc

 Chiếm lấy

57

  

Cung

 Cung tên

58

Kệ

 Đầu con nhím

59

  

Sam

 Lông, tóc

60

  

Xích

Bước chân trái

61

  

Tâm

 Tim, tâm trí, tấm lòng

62

Chi

Cành nhánh

63

Phộc

Đánh khẽ

64

Văn

Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

65

Đẩu 7

Cái đấu để đong

66

Cân

Cái búa, rìu

67

Phương 9

Vuông

68

Không

69

Nhật

Ngày, mặt trời

70

Viết

Nói rằng

71

Nguyệt

Tháng, mặt trăng

72

Mộc

Gỗ, cây cối

73

Đãi

Xấu xa, tệ hại

74

Tỷ

So sánh

75

Mao B

Lông

76

 

Thị

Họ

77

Khí

Hơi nước

78

  

Đầu

 Đấu, đong

79

Khiếm

 Khiếm khuyết, thiếu vắng

80

Chỉ

 Dừng lại

81

Thù

 Binh khí

82

  

 Đừng, chớ

83

Thủ

 Tay

84

Thủy

 Nước

85

Hỏa

 Lửa

86

Ngưu

 Con trâu

87

Khuyển

 Con chó

88

    

Nạch

 Bệnh tật

89

  

Bát

 Ngược lại

90

Thị

 Chỉ thị

91

Hòa

 Lúa

92

Lập

 Đứng

93

  

Trúc

 Tre, trúc

94

Mịch

 Sợi tơ nhỏ

95

Lão

 Già

96

Thảo

 Cỏ

97

Y

 Áo

98

    

Ngôn

 Nói

99

Túc

 Chân

100

Sước

 Lúc đi, lúc dừng

101

Phụ/Ấp

 Gò đất

102

Môn

 Cửa

103

  

Thực

 Ăn

104

Qua

Cây qua (binh khí dài)

105

Hộ 6

Cửa một cánh

106

Hoả

Lửa

107

Trảo

Móng vuốt cầm thú

108

Phụ

Cha

109

Hào

Hào âm, hào dương

110

Tường

Mảnh gỗ, cái giường

111

Phiến

Mảnh, tấm, miếng

112

Nha

Răng

113

Huyền

Màu đen huyền, huyền bí

114

Ngọc

Đá quý, ngọc

115

Qua

Quả dưa

116

Ngoã

Ngói

117

Cam

Ngọt

118

Sinh

Sinh đẻ, sinh sống

119

Dụng

Dùng

120

Điền

Ruộng

121

Thất

Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

122

Bạch

Màu trắng

123

Da

124

Mãnh

Bát dĩa

125

Mục

Mắt

126

Mâu

Cây giáo để đâm

127

Thỉ

Cây tên, mũi tên

128

Thạch

Đá

129

Thị, Kỳ

Chỉ thị, thần đất

130

Nhựu

Vết chân, lốt chân

131

Hoà

Lúa

132

Huyệt

Hang lỗ

133

Lập

Đứng, thành lập

134

Mễ

Gạo

135

Phẫu

Đồ sành

136

Võng

Cái lưới

137

Dươnng

Con dê

138

Lông vũ

139

Nhi

Mà, và

140

Lỗi

Cái cày

141

Nhĩ

Tai (lỗ tai)

142

Duật

Cây bút

143

Nhục

Thịt

144

Thần

Bầy tôi

145

Tự

Tự bản than, kể từ

146

Chí

Đến

147

Cữu

Cái cối giã gạo

148

Thiệt

Cái lưỡi

149

Suyễn

Sai suyễn, sai lầm

150

Chu

Cái thuyền

151

Cấn

Dừng, bền cứng

152

Sắc

Màu, dáng vẻ, nữ sắc

153

Vằn vện của con hổ

154

Trùng

Sâu bọ

155

Huyết

Máu

156

Hành

Đi, thi hành, làm được

157

Á

Che đậy, úp lên

158

Kiến

Trông thấy

159

Giác

Góc, sừng thú

160

Cốc

Khe nước chảy giữa 2 núi, thung lũng

161

Đậu

Hạt đậu, cây đậu

162

Thỉ

Con heo, con lợn

163

Trãi

Loài sâu không chân

164

Bối

Vật báu

165

Xích

Màu đỏ

166

Tẩu

Đi, chạy

167

Thân

Thân thể, thân mình

168

Xa

Chiếc xe

169

Tân

Cay

170

Thần

Nhật, nguyệt, tinh, thìn (12 chi)

171

Dậu

Một trong 12 địa chi

172

Biện

Phân biệt

173

Dặm, làng xóm

174

Kim

Kim loại, vàng

175

Trường

Dài, lớn

176

Đãi

Kịp, kịp đến

177

Truy, chuy

Chim đuôi ngắn

178

Mưa

179

Thanh

Màu xanh

180

Phi

Không

181

Diện

Mặt, bề mặt

182

Cách

Da thú, thay đổi, cải cách

183

Vi

Da đã thuộc rồi

184

Phi, cửu

Rau phỉ (hẹ)

185

Âm

Âm thanh, tiếng

186

Hiệt

Đầu, trang giấy

187

Phong

Gió

188

Phi

Bay

189

Thủ

Đầu

190

Hương

Mùi hương, hương thơm

191

Con ngựa

192

Cốt

Xương

193

Cao

Cao

194

Bưu, tiêu

Tóc dài, cỏ phủ mái nhà

195

Đấu

Chống nhau, chiến đấu

196

Sưởng

Rượu nếp, bao đựng cây cung

197

Cách

Tên một con sông xưa, cái đỉnh

198

Quỷ

Con quỷ

199

Ngư

Con cá

200

Điểu

Con chim

201

Lỗ

Đất mặn

202

鹿

Lộc

Con hươu

203

Mạch

Lúa mạch

204

Ma

Cây gai

205

Hoàng

Màu vàng

206

Thử

Lúa nếp

207

Hắc

Màu đen

208

Chỉ

May áo, khâu vá

209

Mãnh

Con ếch, cố gắng

210

Đỉnh

Cái đỉnh

211

Cổ

Cái trống

212

Thử

Con chuột

213

Tỵ

Cái mũi

214

Tề

Ngang bằng, cùng nhau

Tại sao phải học bộ thủ Kanji?

- Việc kết hợp các bộ thủ Kanji cơ bản với nhau sẽ giúp bạn ghi nhớ các bộ thủ phức tạp hơn. Đây cũng chính là mục tiêu bạn cần đạt được nếu như muốn học bảng chữ Kanji cũng như thi đỗ được kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật.

 

- Bạn hãy cố gắng tận dụng được học những bộ thủ Kanji cơ bản và thương gặp này đi nhé! Bạn sẽ chỉ mất một khoảng thời gian ngắn là có thể nhớ nhanh mặt chữ với ý nghĩa của chữ. Thật là thuận tiện đúng không nào? 

 

- Đa phần báo viết ở Nhật Bản cũng như sách viết thường sử dụng Kanji, nếu bạn chưa học hết hoặc không nhớ các bộ thủ Kanji cơ bản thì bạn không thể thi cũng như ứng dụng tiếng Nhật vào thực tế được. Bạn sẽ không đọc nổi 1 tờ báo hay 1 thông báo tuyển dụng bất kì nào đó bằng tiếng Nhật.

Trên đây là 60+ bộ thủ Kanji cơ bản mà các bạn BẮT BUỘC phải học thuộc. Còn hơn 100 bộ còn lại là do những bộ căn bản này hợp thành tạo nên nó. Và những chữ đó có thể triết tự ra những bộ cơ bản này, nên khi các bạn học thuộc 60 bộ căn bản này rồi thì việc chúng ta học những chữ còn lại sẽ không có gì khó khăn cả.

Nào cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp 100 bộ còn lại nhé: 

>>> Bộ chữ Kanji trong tiếng Nhật

>>> Cách điều trị chứng nản trí giữa con đường học tiếng Nhật

>>> 100 chữ Kanji cơ bản nhất

>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Danh” (名)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị