60 Bộ Thủ Kanji Cơ Bản BẮT BUỘC Phải Nhớ
Như các bạn đã biết, Kanji được biết đến với 214 bộ thủ. Hôm nay các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học 60+ bộ thủ tiếng Nhật này, vừa tìm hiểu nguyên nhân tại sao nhé!
Giới thiệu tổng quan về Kanji
Kanji được xem là bộ chữ rất xưa của người Nhật và được sáng tạo ra để mô tả những sự vật hiện tượng thường thấy trong đời sống. Người học muốn nhớ được những bộ thủ Kanji thì bắt buộc phải thông qua việc tưởng tượng, liên tưởng các sự vật sự việc thành các nét chữ khác nhau.
Vì thế nên nếu bạn muốn học Kanji một cách đơn giản và dễ nhớ thì hãy cố gắng tưởng tượng, so sánh và liên tưởng chữ Kanji với hình ảnh trong cuộc sống. Đây được xem là cách cơ bản nhất nếu bạn muốn học được bảng chữ này.
Tuy nhiên, vẫn có một cách khác nữa để các bạn dễ nhớ chữ Kanji hơn. Với cách này, bạn đồng thời có thể vận dụng kết hợp những từ đã học với từ khác để nhớ nhiều từ một cách bài bản hơn. Đó chính là học Kanji theo các bộ thủ.
Tham khảo:
>>> 75 từ vựng Kanji đơn giản dành cho người mới học tiếng Nhật
Bộ thủ tiếng Nhật Kanji cơ bản BẮT BUỘC phải nhớ
TT |
Bộ |
Âm hán |
Ý nghĩa |
1 |
一 |
Nhất |
Số 1 |
2 |
〡 |
Cổn |
Nét sổ |
3 |
丶 |
Chủ |
phẩy |
4 |
丿 |
Phiệt |
Nét chéo |
5 |
乙 |
Ất |
Vị trí thứ 2 trong liên can |
6 |
亅 |
Quyết |
Nét sổ móc |
7 |
二 |
Nhị |
Số hai |
8 |
亠 |
Đầu |
|
9 |
亻 |
Nhân đứng
|
Người |
10 |
𠆢 |
||
11 |
儿 |
Nhi |
Trẻ con |
12 |
入 |
Nhập |
Vào |
13 |
八 |
Bát |
Số 8 |
14 |
冂 |
Quynh |
Đất hoang |
15 |
冖 |
Mịch |
Trùm lên |
16 |
冫 |
Băng |
Nước đá |
17 |
几 |
Kỷ |
Ghế dựa |
18 |
凵 |
Khảm |
Há miệng |
19 |
力 |
Lực |
Sức mạnh |
20 |
刂 |
Đao |
Cây dao, con dao |
21 |
勹 |
Bao |
Bao bọc |
22 |
匕 |
Chuỷ |
Cái thìa (cái muỗng) |
23 |
匚 |
Phương |
Tủ đựng |
24 |
匸 |
Hệ |
Che đậy, giấu diếm |
25 |
十 |
Thập |
Số 10 |
26 |
卜 |
Bốc |
Xem bói |
27 |
卩 |
Tiết |
Đốt tre |
28 |
厂 |
Hán |
Vách đá, sườn núi |
29 |
厶 |
Tư |
Cá nhân, riêng tư |
30 |
又 |
Hựu |
Lần nữa |
31 |
口 |
Khẩu |
Miệng |
32 |
囗 |
Vi |
Vây quanh |
33 |
士 |
Sĩ |
Kẻ sĩ |
34 |
夊 |
Trĩ |
Từ sau, phía sau |
35 |
夊 |
Truy |
Đi chậm |
36 |
夕 |
Tịch |
Đêm tối |
37 |
大 |
Đại |
To lớn |
38 |
女 |
Nữ |
Nữ giới, phụ nữ, con gái |
39 |
子 |
Tử |
Con |
40 |
宀 |
Miên |
Mái nhà |
41 |
寸 |
Thốn |
Tấc |
42 |
小 |
Tiểu |
Nhỏ bé |
43 |
尢 |
Uông |
Yếu đuối |
44 |
尸 |
Thi |
Xác chết, thây ma |
45 |
屮 |
Triệt |
Mầm non, cỏ non mới mọc |
46 |
山 |
Sơn |
Núi non |
47 |
巛 |
Xuyên |
Sông ngòi |
48 |
工 |
Công |
Người thợ, công việc |
49 |
己 |
Kỷ |
Bản thân mình |
50 |
巾 |
Cân |
Cái khăn |
51 |
干 |
Can |
Thiên can, can dự |
52 |
幺 |
Yêu |
Nhỏ nhắn |
53 |
广 |
Nghiễm |
Mái nhà |
54 |
廴 |
Dẫn |
Bước dài |
55 |
廾 |
Củng |
Chắp tay |
56 |
弋 |
Dặc |
Chiếm lấy |
57 |
弓 |
Cung |
Cung tên |
58 |
彐 |
Kệ |
Đầu con nhím |
59 |
彡 |
Sam |
Lông, tóc |
60 |
彳 |
Xích |
Bước chân trái |
61 |
忄 |
Tâm |
Tim, tâm trí, tấm lòng |
62 |
支 |
Chi |
Cành nhánh |
63 |
攴 |
Phộc |
Đánh khẽ |
64 |
文 |
Văn |
Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
65 |
斗 |
Đẩu 7 |
Cái đấu để đong |
66 |
斤 |
Cân |
Cái búa, rìu |
67 |
方 |
Phương 9 |
Vuông |
68 |
无 |
Vô |
Không |
69 |
日 |
Nhật |
Ngày, mặt trời |
70 |
曰 |
Viết |
Nói rằng |
71 |
月 |
Nguyệt |
Tháng, mặt trăng |
72 |
木 |
Mộc |
Gỗ, cây cối |
73 |
歹 |
Đãi |
Xấu xa, tệ hại |
74 |
比 |
Tỷ |
So sánh |
75 |
毛 |
Mao B |
Lông |
76 |
氏 |
Thị |
Họ |
77 |
气 |
Khí |
Hơi nước |
78 |
斗 |
Đầu |
Đấu, đong |
79 |
欠 |
Khiếm |
Khiếm khuyết, thiếu vắng |
80 |
止 |
Chỉ |
Dừng lại |
81 |
殳 |
Thù |
Binh khí |
82 |
毋 |
Vô |
Đừng, chớ |
83 |
扌 |
Thủ |
Tay |
84 |
氵 |
Thủy |
Nước |
85 |
火 |
Hỏa |
Lửa |
86 |
牜 |
Ngưu |
Con trâu |
87 |
犭 |
Khuyển |
Con chó |
88 |
疒 |
Nạch |
Bệnh tật |
89 |
癶 |
Bát |
Ngược lại |
90 |
礻 |
Thị |
Chỉ thị |
91 |
禾 |
Hòa |
Lúa |
92 |
立 |
Lập |
Đứng |
93 |
竹 |
Trúc |
Tre, trúc |
94 |
糸 |
Mịch |
Sợi tơ nhỏ |
95 |
老 |
Lão |
Già |
96 |
艹 |
Thảo |
Cỏ |
97 |
衤 |
Y |
Áo |
98 |
言 |
Ngôn |
Nói |
99 |
足 |
Túc |
Chân |
100 |
辶 |
Sước |
Lúc đi, lúc dừng |
101 |
阝 |
Phụ/Ấp |
Gò đất |
102 |
門 |
Môn |
Cửa |
103 |
飠 |
Thực |
Ăn |
104 |
戈 |
Qua |
Cây qua (binh khí dài) |
105 |
戶 |
Hộ 6 |
Cửa một cánh |
106 |
火 |
Hoả |
Lửa |
107 |
爪 |
Trảo |
Móng vuốt cầm thú |
108 |
父 |
Phụ |
Cha |
109 |
爻 |
Hào |
Hào âm, hào dương |
110 |
爿 |
Tường |
Mảnh gỗ, cái giường |
111 |
片 |
Phiến |
Mảnh, tấm, miếng |
112 |
牙 |
Nha |
Răng |
113 |
玄 |
Huyền |
Màu đen huyền, huyền bí |
114 |
玉 |
Ngọc |
Đá quý, ngọc |
115 |
瓜 |
Qua |
Quả dưa |
116 |
瓦 |
Ngoã |
Ngói |
117 |
甘 |
Cam |
Ngọt |
118 |
生 |
Sinh |
Sinh đẻ, sinh sống |
119 |
用 |
Dụng |
Dùng |
120 |
田 |
Điền |
Ruộng |
121 |
疋 |
Thất |
Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
122 |
白 |
Bạch |
Màu trắng |
123 |
皮 |
Bì |
Da |
124 |
皿 |
Mãnh |
Bát dĩa |
125 |
目 |
Mục |
Mắt |
126 |
矛 |
Mâu |
Cây giáo để đâm |
127 |
矢 |
Thỉ |
Cây tên, mũi tên |
128 |
石 |
Thạch |
Đá |
129 |
示 |
Thị, Kỳ |
Chỉ thị, thần đất |
130 |
禸 |
Nhựu |
Vết chân, lốt chân |
131 |
禾 |
Hoà |
Lúa |
132 |
穴 |
Huyệt |
Hang lỗ |
133 |
立 |
Lập |
Đứng, thành lập |
134 |
米 |
Mễ |
Gạo |
135 |
缶 |
Phẫu |
Đồ sành |
136 |
网 |
Võng |
Cái lưới |
137 |
羊 |
Dươnng |
Con dê |
138 |
羽 |
Vũ |
Lông vũ |
139 |
而 |
Nhi |
Mà, và |
140 |
耒 |
Lỗi |
Cái cày |
141 |
耳 |
Nhĩ |
Tai (lỗ tai) |
142 |
聿 |
Duật |
Cây bút |
143 |
肉 |
Nhục |
Thịt |
144 |
臣 |
Thần |
Bầy tôi |
145 |
自 |
Tự |
Tự bản than, kể từ |
146 |
至 |
Chí |
Đến |
147 |
臼 |
Cữu |
Cái cối giã gạo |
148 |
舌 |
Thiệt |
Cái lưỡi |
149 |
舛 |
Suyễn |
Sai suyễn, sai lầm |
150 |
舟 |
Chu |
Cái thuyền |
151 |
艮 |
Cấn |
Dừng, bền cứng |
152 |
色 |
Sắc |
Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
153 |
虍 |
Hô |
Vằn vện của con hổ |
154 |
虫 |
Trùng |
Sâu bọ |
155 |
血 |
Huyết |
Máu |
156 |
行 |
Hành |
Đi, thi hành, làm được |
157 |
襾 |
Á |
Che đậy, úp lên |
158 |
見 |
Kiến |
Trông thấy |
159 |
角 |
Giác |
Góc, sừng thú |
160 |
谷 |
Cốc |
Khe nước chảy giữa 2 núi, thung lũng |
161 |
豆 |
Đậu |
Hạt đậu, cây đậu |
162 |
豕 |
Thỉ |
Con heo, con lợn |
163 |
豸 |
Trãi |
Loài sâu không chân |
164 |
貝 |
Bối |
Vật báu |
165 |
赤 |
Xích |
Màu đỏ |
166 |
走 |
Tẩu |
Đi, chạy |
167 |
身 |
Thân |
Thân thể, thân mình |
168 |
車 |
Xa |
Chiếc xe |
169 |
辛 |
Tân |
Cay |
170 |
辰 |
Thần |
Nhật, nguyệt, tinh, thìn (12 chi) |
171 |
酉 |
Dậu |
Một trong 12 địa chi |
172 |
釆 |
Biện |
Phân biệt |
173 |
里 |
Lý |
Dặm, làng xóm |
174 |
金 |
Kim |
Kim loại, vàng |
175 |
長 |
Trường |
Dài, lớn |
176 |
隶 |
Đãi |
Kịp, kịp đến |
177 |
隹 |
Truy, chuy |
Chim đuôi ngắn |
178 |
雨 |
Vũ |
Mưa |
179 |
青 |
Thanh |
Màu xanh |
180 |
非 |
Phi |
Không |
181 |
面 |
Diện |
Mặt, bề mặt |
182 |
革 |
Cách |
Da thú, thay đổi, cải cách |
183 |
韋 |
Vi |
Da đã thuộc rồi |
184 |
韭 |
Phi, cửu |
Rau phỉ (hẹ) |
185 |
音 |
Âm |
Âm thanh, tiếng |
186 |
頁 |
Hiệt |
Đầu, trang giấy |
187 |
風 |
Phong |
Gió |
188 |
飛 |
Phi |
Bay |
189 |
首 |
Thủ |
Đầu |
190 |
香 |
Hương |
Mùi hương, hương thơm |
191 |
馬 |
Mã |
Con ngựa |
192 |
骫 |
Cốt |
Xương |
193 |
高 |
Cao |
Cao |
194 |
髟 |
Bưu, tiêu |
Tóc dài, cỏ phủ mái nhà |
195 |
鬥 |
Đấu |
Chống nhau, chiến đấu |
196 |
鬯 |
Sưởng |
Rượu nếp, bao đựng cây cung |
197 |
鬲 |
Cách |
Tên một con sông xưa, cái đỉnh |
198 |
鬼 |
Quỷ |
Con quỷ |
199 |
魚 |
Ngư |
Con cá |
200 |
鳥 |
Điểu |
Con chim |
201 |
鹵 |
Lỗ |
Đất mặn |
202 |
鹿 |
Lộc |
Con hươu |
203 |
麥 |
Mạch |
Lúa mạch |
204 |
麻 |
Ma |
Cây gai |
205 |
黃 |
Hoàng |
Màu vàng |
206 |
黍 |
Thử |
Lúa nếp |
207 |
黑 |
Hắc |
Màu đen |
208 |
黹 |
Chỉ |
May áo, khâu vá |
209 |
黽 |
Mãnh |
Con ếch, cố gắng |
210 |
鼎 |
Đỉnh |
Cái đỉnh |
211 |
鼓 |
Cổ |
Cái trống |
212 |
鼠 |
Thử |
Con chuột |
213 |
鼻 |
Tỵ |
Cái mũi |
214 |
齊 |
Tề |
Ngang bằng, cùng nhau |
Tại sao phải học bộ thủ Kanji?
- Việc kết hợp các bộ thủ Kanji cơ bản với nhau sẽ giúp bạn ghi nhớ các bộ thủ phức tạp hơn. Đây cũng chính là mục tiêu bạn cần đạt được nếu như muốn học bảng chữ Kanji cũng như thi đỗ được kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật.
- Bạn hãy cố gắng tận dụng được học những bộ thủ Kanji cơ bản và thương gặp này đi nhé! Bạn sẽ chỉ mất một khoảng thời gian ngắn là có thể nhớ nhanh mặt chữ với ý nghĩa của chữ. Thật là thuận tiện đúng không nào?
- Đa phần báo viết ở Nhật Bản cũng như sách viết thường sử dụng Kanji, nếu bạn chưa học hết hoặc không nhớ các bộ thủ Kanji cơ bản thì bạn không thể thi cũng như ứng dụng tiếng Nhật vào thực tế được. Bạn sẽ không đọc nổi 1 tờ báo hay 1 thông báo tuyển dụng bất kì nào đó bằng tiếng Nhật.
Trên đây là 60+ bộ thủ Kanji cơ bản mà các bạn BẮT BUỘC phải học thuộc. Còn hơn 100 bộ còn lại là do những bộ căn bản này hợp thành tạo nên nó. Và những chữ đó có thể triết tự ra những bộ cơ bản này, nên khi các bạn học thuộc 60 bộ căn bản này rồi thì việc chúng ta học những chữ còn lại sẽ không có gì khó khăn cả.
Nào cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp 100 bộ còn lại nhé:
>>> Bộ chữ Kanji trong tiếng Nhật
>>> Cách điều trị chứng nản trí giữa con đường học tiếng Nhật
kosei
kosei