Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Những câu chúc ý nghĩa nhất ngày 8/3

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Bên cạnh những món quà vật chất, những câu chúcý nghĩa nhất 8/3 dành cho bà, mẹ, vợ, người yêu và bạn gái nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 08/03 sẽ là những món quà tinh thần ý nghĩa nhất mà bạn dành tặng đến những người thân yêu quý của mình.  ưTrong bài học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu tới các bạn 12 câu chúc ý nghĩa nhất để tặng những người thân yêu nhân ngày 08/03! Bạn cũng hãy gửi những lời cảm ơn sâu sắc của mình tới mọi người nhé!

Những câu chúc ý nghĩa nhất ngày 8/3

 

câu chúc ý nghĩa nhất ngày 8/3

 

  1. 国際女性(こくさいじょせい)デーおめでとうございます。

Chúc mừng ngày Quốc tế phụ nữ.  

  1. 手伝(てつだ)ってくれてありがとう、お母さん。

Cảm ơn mẹ đã luôn giúp đỡ con.  

  1. お母さんへ、本当(ほんとう)に感謝(かんしゃ)しています。

これからも元気(げんき)で長生(ながい)きしてください。

Gửi đến mẹ, con thực sự rất cảm ơn mẹ. Từ bây giờ mẹ hãy sống thật lâu và thật khỏe mạnh nhé!  

  1. いつまでも笑顔(えがお)の素敵(すてき)な若々(わかわか)しいお母さんでいて下(くだ)さい。

Mẹ hãy luôn tươi trẻ và giữ nụ cười xinh đẹp này nhé!  

  1. いつも家事(かじ)を頑張(がんば)ってくれてありがとう。

Cảm ơn mẹ đã luôn luôn cố gắng làm những công việc nhà cho gia đình.  

  1. お母さん、私(わたし)に好(す)きな食(た)べ物(もの)を作(つく)っていつでも待(ま)っていてくれてありがとう。これからも元気(げんき)でいてね。

Cảm ơn mẹ đã nấu cho con những món ăn con yêu thích và luôn chờ đợi con dù cho bất cứ khi nào. Từ bây giờ mẹ cũng hãy sống thật khỏe mạnh nhé!  

  1. 産(う)んでくれてありがとう。育(そだ)ててくれてありがとう。私(わたし)のお母さんになってくれてありがとう。

Cảm ơn mẹ đã sinh ra con. Cảm ơn mẹ đã nuôi nấng con. Cảm ơn mẹ đã trở thành mẹ của con.  

  1. 私(わたし)のお母さんになってくれてありがとう。お母さんの子供(こども)になれて嬉(うれ)しいです。

Cảm ơn mẹ đã là mẹ của con. Con rất hạnh phúc khi là con của mẹ.  

  1. 私(わたし)が今(いま)、とっても幸(しあわ)せでいられるのは、お母さんのおかげ。

母(はは)の日(ひ)に、ありったけの愛(あい)をこめて、ありがとう!

Con có thể sống rất hạnh phúc như ngày hôm nay tất cả là nhờ có mẹ.

Xin gửi tới mẹ với tất cả tình yêu của con. Cảm ơn mẹ.  

  1. お母さん、毎日休(まいにちやす)みなく料理(りょうり)や掃除(そうじ)をしてくれてありがとう。

私達(わたしたち)が快適(かいてき)な生活(せいかつ)を送(おく)れるのはお母さんのおかげです。

いつまでも元気(げんき) いて下(くだ)さい。

Cảm ơn mẹ hàng ngày đã nấu ăn, dọn dẹp không ngừng nghỉ. Chúng con được sống thoải mái như thế này là nhờ có mẹ. Mẹ hãy luôn mạnh khỏe mẹ nhé!  

  1. 母(はは)の日(ひ)によせて感謝(かんしゃ)の気持(きも)ちを贈(おく)ります 。これからもお体(からだ)に気(き)を付(つ)けて、お元気(げんき)でいらして下(くだ)さい。

Nhân ngày của mẹ, con gửi tặng tới mẹ lòng biết ơn của con. Mẹ nhớ chú ý giữ gìn sức khỏe mẹ nhé!  

  1. みんなの素敵(すてき)なママへ、国際女性(こくさいじょせい)の日(ひ)おめでとう。

毎日(まいにち)、たいへんお疲(つか)れさまです。体(からだ)に気(き)をつけて、いつまでも健康(けんこう)で若々(わかわか)しいお母さんでいてください。

Chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ.

Xin gửi tới tất cả những người mẹ tuyệt vời của chúng ta.

Hàng ngày mẹ đều đã vất vả rồi. Mẹ hãy chú ý giữ gìn sức khỏe và hãy luôn sống mạnh khỏe và tươi trẻ.

Bạn nào lãng mạn hơn nữa thì cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học hát để chúc mừng và cảm ơn những người phụ nữ xung quanh mình nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: ありがとう

>>> Khóa học N3 Online

>>> Vì sao cha mẹ Nhật không khoe con trên mạng xã hội?

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: なんでもないや (Your name OST)

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị