Phân biệt ngữ pháp N3ように và ために
ように |
ために
|
Ý nghĩa: Hãy, đừng Thể hiện yêu cầu, đề nghị đôi khi sử dụng như lời khuyên.
|
Ý nghĩa: Để làm gì, vì cái gì.. Thể hiện mục đích |
Cách dùng: Vる Vない +ように Vれる
|
Cách dùng: Vる +ために Nの |
Lưu ý: -Thể hiện mong mỏi ( mục tiêu) - Trước ようにkhông bao gồm chủ ý -Động từ không có ý chí, động từ khả năng, chủ ngữ ngôi số 3 -Trước ようにlà tự động từ
|
Lưu ý: -Thể hiện mục đích của hành vi sẽ thực hiện ( quyết tâm) -Trước ために là động từ ý trí -Trước ためにcó thể là tha động từ
|
Ví dụ: 忘れないように手帳に書いてください。 Hãy viết vào sổ tay để không quên nhé. |
Ví dụ: 大学に入るために一所懸命頑張って勉強ます。 Để vào được đại học tôi sẽ cố gắng hết mình học tập.
|
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một ngữ pháp nữa nhé:
>>> Phân biệt ngữ pháp N3 : たところだ và たばかりだ