Hôm nay chúng ta sẽ cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu và so sánh hai cấu trúc ngữ pháp N2 :~うちに và ~つつ này nhé!
So sánh ngữ pháp N2 ~うちに và ~つ
-
~うちに
-
Cách dùng:
Nの
Vる・Vている・Vない
Aい
Aな
Cộng với うちに
-
Ý nghĩa:
〜うちに có thể dùng với 2 ý nghĩa
a, Thực hiện một hành động trước khi một trạng thái khác thay đổi.
b, Trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi.
-
Ví dụ:
日本(にほん)にいる うちに 一度(いちど)富士山(ふじさん)に登って(のぼって) みた い
Trong lúc còn ở Nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ
明るい(あかるい)うちに庭の掃除(にわのそうじ)をしてしまおう。
Trong lúc trời còn sáng thì dọn dẹp vườn thôi.
音楽(おんがく)を聞いて(きいて)いるうちに眠って(ねむって)しまった
Trong lúc nghe nhạc thì tôi lỡ ngủ mất.
気づいかない(きづいかない)うちに外(そと)はくらくなっていた。
Trong lúc tôi còn chưa nhận ra thì trời đã tối rồi.
-
~つつ
-
Cách dùng:
Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ. Vます + つつ
-
Ý nghĩa:
Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn
-
Ví dụ:
あの空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい
Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch.
ボートをこぎつつ、いろいろなことを思い出した
Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.
O あるきながらたばこを吸わないでよ。
X あるきつつたばこを吸わないでよ。
Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ
Học thêm một ngữ pháp N2 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Ngữ pháp N2 dùng để liệt kê