Ngữ pháp
|
Ý nghĩa
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Từ chỉ số lượng + おきに
|
Cứ cách
|
Theo sau những từ chỉ thời gian, cự ly để diễn tả ý nghĩa “cứ cách một khoảng thời gian hoặc cự ly nào đó thì …”.
|
会社行きの電車は20分おきに出ている。
Tàu điện đến công ty cứ cách 20 phút lại khởi hành một chuyến.
|
たびに
|
Cứ mỗi khi, mỗi lần…, là…
|
Dùng trong trường hợp nhắc đến một sự việc thường xảy ra mỗi khi có một tình huống cụ thể nào đó.
|
コンビニへ行くたびに、つい買いすぎてしまう。
Cứ lần nào đi ra cửa hàng tiện lợi là lại vô tình mua quá tay.
|
Thời gian + ぶり
|
Sau (mới lại)…/ lần đầu tiên trong (khoảng thời gian)…
|
N (chỉ thời gian) ✙ ぶり(に)
N (chỉ thời gian) ✙ っぷり
Mẫu câu này đi sau danh từ chỉ thời gian, diễn đạt ý “đã làm việc gì đó mà lâu lắm rồi không làm”, đôi khi danh từ chỉ thời gian ở đây là rất ngắn nhưng người nói lại cảm thấy dài.
|
今日、やく2週間ぶりに雨が降った。
Hôm nay, trời mưa lần đầu tiên sau khoảng hai tuần
|
うちに
|
Nhân lúc/trong lúc đang…
|
Vない ✙ うちに
Vている ✙ うちに
Aい ✙ うちに
na Adj+な ✙ うちに
N+の ✙ うちに
Diễn tả thực hiện một điều gì đó trong khi trạng thái đó vẫn chưa thay đổi hoặc trước khi nó thay đổi.
|
忘れないうちにメモしておこう。
Hãy ghi chú trước khi chúng ta quên nó.
|
~Nこそ~
|
Chính là…
Chính vì...
|
Đi sau N chỉ sự vật, sự việc nhằm nhấn mạnh “Chính sự vật, sự việc đó chứ không phải ai khác”
|
今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。
Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn “Truyện Genji”
|
~さえ~
|
Ngay cả, đến cả...
|
N・Nに・Nで + さえ
Dùng để diễn tả ngay cả điều được nhắc đến còn không làm được, thì những cái khác càng không phải nói đến
|
彼は、自分の名前さえ書けない。
Anh ấy ngay cả tên của mình còn không viết được.
|
~すら
|
Ngay cả/đến cả/thậm chí…
|
N + すら
Dùng khi muốn nói rằng 1 sự việc đã như vậy thì huống chi nói tới những việc khác.Thường nêu lên một ví dụ cực đoan.
Có ý nghĩa tương tự như 『さえ』nhưng mang tính văn viết hơn.
|
田村さんは食事をする時間すら惜しんで、研究している。
Tamura tập trung nghiên cứu đến cả thời gian ăn cơm cũng thấy tiếc.
|
~のみ
|
Chỉ có….
|
N + のみ
Đi sau danh từ, dùng để giới hạn phạm vi với nghĩa “chỉ có…”. Đây là lối nói mang tính văn viết, trong văn nói thường sử dụng 「だけ」.
|
このクラブは会員のみ入れます。
Chỉ có hội viên mới được vào câu lạc bộ này.
|
~とともに
|
Cùng với/ đồng thời với…
|
Vる ✙ とともに
N ✙ とともに
Diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời cùng một lúc hoặc sự thay đổi này diễn ra kéo theo sự thay đổi khác.
|
温度が上がるとともに湿度ども上がった。
Nhiệt độ tăng đồng thời cũng kéo theo độ ẩm tăng lên.
|
上(うえ)で
|
|
Động từ thể た/ Danh từ の + 上(うえ)で
“Aた上でB” A trước, sau đó mới đến B
|
内容をご確認の上で、サインをお願いいたします。
Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.
|
|
Động từ thể từ điển (る・する) + 上で
“Aる上でB” nghĩa là để làm được A/ khi làm A thì B là rất quan trọng, rất cần thiết
|
仕事をする上で大切なのは、周りとのコミュニケーションです。
Khi làm việc thì điều quan trọng chính là việc giao tiếp với những người xung quanh.
|
ことから
|
Vì là có việc…
Bởi…
|
V/Aい ✙ ことから
na Adj+な ✙ ことから
N である ✙ ことから
Là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.
|
富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。
Bởi vì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nên thị trấn này gọi là Fujimichou
|
~あとは
|
(giờ) chỉ còn… nữa (là xong)
|
あとは~だけ
あとは~のみ
あとは~ばかりだ
Diễn tả điều kiện để một sự việc có thể xảy ra được.
Được sử dụng với hàm ý “Hầu hết các điều kiện khác đã tập hợp đầy đủ, chỉ còn thiếu mỗi điều kiện này nữa thôi”
|
全てが終わった。あとはねるだけだ。
Mọi việc đã xong, giờ chỉ đi ngủ thôi.
|
~少しも~ない
|
Một chút cũng không…
Không… chút nào
|
少しも / ちっとも ✙ Vない
少しも / ちっとも ✙ Aくない
少しも / ちっとも ✙ naでない
Dùng để nhấn mạnh sự phủ định.
|
あの人が話す英語は、少しもわからない。
Tiếng anh mà người đó nói thì tôi không hiểu chút nào.
|
~あまりに
|
Vì quá…
Vì rất...
|
Là cách nói diễn đạt “Vì điều gì đó vượt quá mức thông thường dẫn đến trạng thái không còn bình thường hoặc kết quả không tốt, không mong muốn.
Vế sau là kết quả không thường thấy. Không thể hiện mong muốn, ý hướng của người nói.
|
母は、私を心配するあまり、体調を崩したようです。
Mẹ tôi vì quá lo lắng cho tôi nên dường như sức khỏe đã suy sụp nhiều.
|
N ✙ らしい
|
Cảm thấy như là…/giống như là…
|
Diễn tả sự so sánh với 1 vật/người đặc trưng nào đó(tức là vật/người đó có những tính chất riêng biệt mà vật mang ra so sánh làm cho mình có cảm giác gần giống như thế.
|
今日は春らしい暖かい日ですね。
Ngày hôm nay ấm áp như mùa xuân nhỉ.
|
…ようなら
|
Nếu như…
|
Nの + ようなら
Na-な + ようなら
A-い + ようなら
V-る/ V-た/ V-ない + ようなら
Đây là hình thức chỉ điều kiện của 「ようだ」biểu thị ý “trường hợp như thế thì”. Trong văn viết cũng sử dụng 「…ようであれば」.
|
体の調子が悪いようなら、病院に行ってください。
Nếu cảm thấy không khỏe thì hãy đi bệnh viện.
|
ようで (いて)
|
Có vẻ như là
|
A/V + ようで (いて)
Diễn tả ý nghĩa “nhìn thoáng qua thì có ấn tượng như vậy, nhưng …”
Thường có dạng「一見/見かけは…ようで、実際は…」, diễn tả ý tình hình trong thực tế lại hoàn toàn khác.
|
吉田さんは普段はおとなしいようでいて、いざとなるとなかなか決断力にとんだ女性だ。
Yoshida là một cô gái thường ngày thì có vẻ ngoan ngoãn, nhưng khi gặp chuyện gì thì lại có một khả năng quyết đoán mạnh mẽ.
|
ことで
|
|
Nguyên nhân + ことで + kết quả
|
注射を打つことで、病気を予報する。
|
Vてばかり
|
Chỉ toàn là…
Suốt…
Hoài...
|
Mẫu câu mang tính chỉ trích, phê phán rằng “chỉ có cái đó, không có cái khác” hoặc “chỉ toàn là việc gì đó, cứ lặp đi lặp lại” gây khó khăn, bực bội.
|
ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。
Cứ chơi game suốt như vậy thì mắt sẽ trở nên tệ đi đấy.
|
Vた ばかり
|
~ Vừa mới…
|
Dùng để thể hiện hành động vừa mới xảy ra, cách thời điểm hiện tại chưa lâu theo QUAN ĐIỂM và CẢM NHẬN của người nói. Sử dụng cả khi khoảng thời gian không thực sự ngắn nhưng người nói có dụng ý rằng nó ngắn ngủi đối với mình.
|
この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった。
Vừa mới mua gần đây mà cái tivi đã hỏng mất rồi.
|
Vる つもり
|
Định…, dự định…
|
Diễn tả ý chí dự định của người nào đó (dùng cho cả ngôi số 1 và ngôi số ba)
|
私は今年の夏休み海外旅行へ行くつもりです。
Hè này tôi dự định sẽ đi du lịch nước ngoài.
|
Vた つもり
|
Xem như là…
Xem như đã...
|
Diễn đạt ý “cứ tạm thời giả định như thế” như là một tiền đề để thực hiện một việc gì đó.
|
旅行したつもりで、お金は貯金することにした。
Tôi quyết định để dành tiền, xem như là đã tiêu vào chuyến du lịch rồi.
|
べきだ
|
Phải/nên làm gì…
|
Vる ✙ べき だ/ではない
naである ✙ べき だ/ではない
Aくある ✙ べき だ/ではない
⊛するべきだ = すべき
Mẫu câu này được dùng trong trường hợp người nói phải (mang ý bắt buộc) thực hiện hoặc không thực hiện một hành động nào đó. Mẫu câu này được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày.
|
約束は守まもるべきだ。
Đã hứa thì phải tuân thủ.
|
かねる
|
Không thể/ khó có thể“
|
Vます + かねる
Mẫu câu thể hiện tâm trạng do dự, dù muốn làm, dù cố gắng nhưng không thể, thường dùng với những động từ thể hiện ý chí. Dùng trong văn viết hay hội thoại trang trọng.
(*) Chú ý: 「かねる」 ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi)
|
飛行機で行くか、新幹線で行くか、まだ決めかねている。
Tôi vẫn chưa thể quyết định được là đi bằng máy bay hay shinkansen.
|
にすぎない
|
Chỉ/ chỉ đơn giản là…”
|
Danh từ + にすぎない
Động từ (thể từ điển/ thể ている/ thể た) + にすぎない
Diễn tả sự ít ỏi, không vượt trội.
|
高校に進学しない人は、5%以下にすぎない。
Số người không học tiếp lên cấp 3 chỉ dưới 5%.
|
ざるを得(え)ない
|
Đành phải/ buộc phải/ không thể không …” (dù không muốn)
|
Động từ thể ない (bỏ ない) + ざるを得(え)ない
Vする → Vせざるを得ない
|
彼は受験のため、サークル活動を休まざるを得なかった。
Để dự thi cậu ấy đành phải nghỉ các hoạt động ở câu lạc bộ.
|
~たがる
|
Muốn….
|
「Động từ thể ます (bỏ ます) 」 + たがる/たがっている
thể hiện mong muốn của người khác (mong muốn của người thứ 3, không phải là "tôi").
|
息子はその馬に乗りたがっている。
Con trai tôi muốn cưỡi con ngựa đấy.
|
~Vたい
|
Tôi muốn….
|
Động từ thể ます(bỏ ます) + たいです
Thể hiện mong muốn của người nói.
|
かれとけっこんしたいです。
Tôi muốn kết hôn với anh ấy.
|
~そうだ
|
Dường như, trông có vẻ
|
Mẫu câu này dùng để trình bày sự nhận định, phán đoán của người nói, dựa trên những gì nhìn thấy, hoặc cảm nhận
|
ミンさんは元気そうです。
Anh Minh trông có vẽ khỏe.
|
~ようだ
|
Giống như…
|
V・A・Na-な・N-の + ようだ
Dùng để so sánh trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc với một trường hợp khác vốn dĩ không phải như thế. Có thể sử dụng để so sánh hai trường hợp cùng loại lẫn khác loại. Đây là cách nói trang trọng, hay dùng trong văn viết. Trong văn nói thường sử dụng「みたいだ」.
|
このアパートは誰もすんでいないようだ。
Căn hộ này giống như không có ai ở vậy.
|