Các từ chỉ trạng thái cảm xúc trong tiếng Nhật
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học các từ chỉ trạng thái cảm xúc trong tiếng Nhật nha!! この気持ちは何ていう? Có khi nào bạn muốn diễn tả tâm trạng của mình bằng tiếng Nhật mà không biết phải nói thế nào?
Các từ chỉ trạng thái cảm xúc trong tiếng Nhật
I. Cảm xúc tích cực:
嬉しい(うれしい)
|
Mừng vui, hạnh phúc |
あなたに会えて嬉しいです。 Mình rất vui khi được gặp cậu. |
楽しい(たのしい)
|
Vui vẻ |
今日は本当に楽しかったです。 Hôm nay quả là một ngày thật vui! |
幸せ(しあわせ)
|
Hạnh phúc |
お金持ちだからと言って、幸せなわけではない。 Đúng là giàu có đấy nhưng chưa chắc đã hạnh phúc. |
気持ちいい(きもちいい)
|
Sung sướng |
天気が良くて気持ちいい。 Thời tiết tốt, cảm thấy sung sướng thật! |
満足(まんぞく)
|
Mãn nguyện, hài lòng |
部屋からの景色、お風呂、食事、全てに満足です。 Từ phong cảnh từ phòng nhìn ra, đến nhà tắm, đồ ăn,… tất cả đều khiến tôi thấy hài lòng. |
爽快(そうかい)
|
Sảng khoái |
日本で唯一車で走れる海岸。爽快です Lái xe chậm chậm bên bờ biển thật là sảng khoái. |
感動(かんどう)
|
Cảm động |
この映画はとても感動的です。 Bộ phim này vô cùng cảm động. |
感心(かんしん)
|
Cảm phục, ngưỡng mộ |
彼女の勇気に感心する。 Chúng tôi ngưỡng mộ sự dũng cảm của cô ấy. |
和む(なごむ)
|
Bình yên |
家族のことを考えるときだけ心が和む。 Tôi thấy lòng mình thư thái mỗi khi nghĩ về gia đình |
落ち着く(おちつく)
|
Bình tĩnh |
彼と一緒にいると落ち着く。 Tôi cảm thấy bình yên mỗi khi bên cạnh anh ấy. |
ワクワクする
|
Háo hức, phấn khích |
あしたから旅行なので、胸がわくわくする。 Ngày mai được đi du lịch nên tôi đang cảm thấy vô cùng phấn khích. |
興奮する(こうふん)
|
Hưng phấn |
何かがうまくいったときはいつも興奮する。 Cứ mỗi khi có điều gì thuận lợi là tôi lại trở nên phấn khích |
懐かしい(なつかしい)
|
Nhớ tiếc, hoài niệm ( những kỷ niệm xưa…) |
私の若い頃が懐かしい。 Tôi thấy nhớ những ngày tháng tuổi trẻ. |
好き(すき)
|
Thích |
日本の文化が好きです! Tôi thích văn hóa Nhật Bản. |
愛してる(あいしてる)
|
Yêu |
君を愛してるよ。 Anh yêu em. |
憧れる(あこがれる)
|
Mong ước |
僕はスイススイスにあこがれている。
Tôi mong ước được đến Thụy Sỹ. |
尊敬(そんけい)
|
Kính trọng |
先生は皆に尊敬されている。 Thầy giáo được mọi người vô cùng kính trọng |
II. Cảm xúc tiêu cực:
かわいそう |
Đáng thương |
|
離婚後、彼女はかわいそうな状況じょうきょうにあった。 Sau vụ ly hôn, trông cô ấy thật tội nghiệp |
寂しい(さびしい) |
Cô đơn |
話し相手もなくて寂さびしい。
Không có ai nói chuyện nên cảm thấy rất cô đơn. |
|
悲しい(かなしい) |
Buồn phiền |
|
|
孤独(こどく |
Cô độc |
孤独こどくだ(独ひとりぼっちだ)と感かんじる
lúc nào tôi cũng thấy lẻ loi (cô đơn) |
|
困る(こまる) |
Khó khăn, bối rối |
金に困こまって本ほんを全部売ぜんぶうり払はらった。
Tôi đang găp khó khăn về tiền bạc nên đã bán sạch sách vở. |
|
辛い(つらい) |
Đau đớn, cay đắng |
かれらに別わかれるのが辛つらかった
tôi đau xé ruột khi phải chia tay với họ |
|
心が痛む(こころがいたい) |
Đau tim ( nghĩa bóng), tổn thương. |
彼と別れちゃった・・・心が痛いです Tôi đã chia tay người yêu rồi. Thực sự rất đau đớn. |
|
苦しい(くるしい) |
Khổ |
それは痛くて苦しい。 Điều này thật là đau đớn, khổ sở. |
|
嫌い(きらい) |
Ghét |
|
|
呆れる(あきれる) |
Sốc |
彼女かのじょの無関心むかんしんには呆あきれた
bị sốc vì sự không quan tâm của cô ấy. |
|
心配(しんぱい) |
Lo lắng |
試験が合格できるかどうか、心配です。 Tôi rất lo lắng, không biết có đỗ được kỳ thi không. |
|
心細い(こころぼそい) |
Không có hi vọng; không hứa hẹn |
彼かれは果はたして全快ぜんかいするのが心細こころぼそい
không có hi vọng gì là anh ta sẽ bình phục hoàn toàn |
|
不安(ふあん) |
Bất an |
不安に思う。 Cảm thấy bất an. |
|
怖い(こわい) |
Sợ hãi |
怖い目にあった。 Giật mình sợ hãi. |
|
不気味(ふぎみ) |
Rợn người |
不気味ぶきみなほど静しずかだ
yên lặng đến mức rợn người . |
|
苦笑(くしょう) |
Cười cay đắng |
苦笑をもらす。 Mỉm cười cay đắng. |
|
がっかり |
Thất vọng |
想像そうぞうとは違ちがったのでがっかりした。
Vì khác với tưởng tượng nên thấy thất vọng . |
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một vài câu giao tiếp khi tới Nhật nha!!
>>> 10 cách thể hiện cảm xúc thông thường trong tiếng Nhật
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei