Kotowaza - Một Số Câu Ca Dao, Tục Ngữ Nhật Bản
Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản. Bạn sẽ thấy văn hóa Nhật Bản cũng có nhiều điểm tương đồng so với văn hóa Việt Nam ta đó.
Kotowaza - Một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản
A. Ca dao, thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật về cuộc sống
1. 隣の花は赤い
Cách đọc:となりのはなはあかい
Nghĩa đen: Những bông hoa nhà bên luôn màu đỏ.
Tương đương: Cỏ luôn xanh hơn ở mặt sau.
2. 朱に交われば赤くなる
Cách đọc: しゅにまじわればあかくなる
Nghĩa đen: Trộn với mực đỏ thì mọi thứ đều trở thành màu đỏ.
Nghĩa: con người sẽ trở nên giống với những người ở xung quanh họ.
Ghi chú: câu tục ngữ này thường được các bậc phụ huynh sử dụng để răn dạy trẻ nhỏ không làm bạn với người xấu.
3. 知らぬが仏
Cách đọc:しらぬがほとけ
Nghĩa đen: Điếc không sợ súng.
Ghi chú: nghĩa gốc 仏 là chỉ Đức Phật, nhưng ở đây ý muốn ám chỉ sự bình tĩnh, không sao động
4. 雀の涙
Cách đọc:すずめのなみだ
Nghĩa đen: Nước mắt chim sẻ.
Nghĩa: Chỉ những điều vô cùng nhỏ bé.
5. 時は金なり
Cách đọc:ときはかねなり
Nghĩa đen: Thời gian là tiền bạc.
Ghi chú: 「なり」 là từ Nhật cổ, ngày nay đồng nghĩa với 「です」
6. Thành ngữ Nhật Bản về cuộc sống: 出る杭は打たれる
Cách đọc: でるくいはうたれる
Nghĩa: Phần nào nhô lên sẽ bị đập xuống.
Ghi chú: câu thành ngữ này được sử dụng để nói về văn hóa “ hòa hợp” (wa- 和) của người Nhật Bản.
Đặc biệt: đôi khi từ 釘 (くぎ)nghĩa là “ móng tay” cũng được sử dụng trong câu tục ngữ này nhưng 杭 (đống đất) là bản chính xác.
7. Câu thành ngữ Nhật Bản hay về cuộc sống: 寝耳に水
Cách đọc: ねみみにみず
Dịch nghĩa: đổ nước vào cái tai đang ngủ.
Nghĩa: có một số việc xuất hiện không lường trước được, gây ngạc nhiên.
8. Thành ngữ Nhật Bản về cuộc sống: 腐っても鯛
鯛 (cá vược biển)
Cách đọc: くさってもたい
Dịch nghĩa: cho dù là cá vược ươn thì cũng là cá vược.
Giải thích: cá vược ( một loại nguyên liệu phổ biến để làm sushi hoặc sashimi) đại diện cho những loài cá có giá trị kinh tế cao. Khi sử dụng trong câu thành ngữ này ý chỉ những thứ có giá trị cao cho dù nó không còn ở điều kiện tốt nhất thì giá trị của nó vẫn không giảm đáng kể.
🙂 Câu nói chỉ mang tính hình ảnh, tôi tin rằng không có người Nhật nào lại đi mua cá vược ươn cả.
9. Thành ngữ Nhật Bản về cuộc sống: 他 人の飯を食う
Cách đọc: たにんのめしをくう
Dịch: ăn đồ của người ngoài.
Nghĩa: Rời khỏi nhà để sống giữa xã hội, trải nghiệm sự vất vả của cuộc sống.
Giải thích: không giống giới trẻ ở phương Tây đã sớm học cách sống tự lập khi kết thúc việc học tập, thanh niên ở Nhật Bản sẽ tiếp tục sống cùng gia đình cho đến tận khi họ kết hôn, thường là đến sau 30 tuổi. Nhưng cũng tùy điều kiện gia đình mà có thể cả sau khi kết hôn họ vẫn sống cùng bố mẹ.
10. Thành ngữ Nhật Bản về cuộc sống: 身から出た錆
Cách đọc: みからでたさび
Dịch nghĩa: gỉ sắt từ lưỡi kiếm.
Nghĩa: Thứ gì đến từ bên ngoài sẽ ra đi.
Giải thích: chữ 身 trong câu tục ngữ được hiểu là một thanh kiếm - katana. Nếu không giữ gìn thì nó sẽ gỉ sét, và trở nên vô dụng. Câu tục ngữ này mang ý nghĩa tiêu cực để đánh giá một người không có chính kiến, không chịu hành động.
11. Thành ngữ tiếng Nhật về cuộc sống: 濡れ衣を着せる
Cách đọc: ぬれぎぬをきせる
Dịch nghĩa: Khiến ai đó mặc đồ ướt.
Nghĩa: Đổ lỗi cho một người vô tội.
12. Thành ngữ tiếng Nhật về cuộc sống 釈迦に説法
Cách đọc: しゃかにせっぽう
Dịch nghĩa: Giáo viên về Phật giáo thì dạy đạo Phật.
Giải thích: câu tục ngữ này muốn nói về sự ngốc nghếch khi nói chuyện như thể biết tất cả về ai đó người mà giỏi hơn bạn.
13. 二兎を追う者は一兎をも得ず
Cách đọc: にとをおうものはいっとをもえず
Dịch nghĩa: Đuổi theo hai con thỏ nhưng không bắt được con nào.
Nghĩa: Thay vì tốn thời gian làm những thứ mà bạn không thể thì hãy làm những điều mà bạn có thể trước.
B. Ca dao, thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật về thành công
1. 能ある鷹は爪を隠す
Cách đọc: のうあるたかはつめをかくす
Nghĩa đen : Con diều hâu không thể dấu móng vuốt của nó.
Nghĩa : Đừng cố giấu đi sức mạnh thật sự của bạn.
2. 立つ鳥跡を濁さず
Cách đọc: たつとりあとをにごさず
Nghĩa đen: Chim muốn bay mà nước chẳng động.
Nghĩa: Khi chuẩn bị rời khỏi một vị trí nào đó, tốt nhất là sắp xếp mọi thứ vào trật tự.
3. 漁夫の利
Cách đọc:ぎょふのり
Nghĩa đen: Lợi nhuận của ngư dân.
Nghĩa: Trong khi hai người tranh đấu, thì người thứ ba sẽ được lợi.
Tương đương: Ngao sò tranh đấu, ngư ông đắc lợi.
4. 石の上にも三年
Cách đọc: いしのうえにもさんねん.
Nghĩa đen: 3 năm đứng trên hòn đá.
Nghĩa: Nếu bạn cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thành công.
Ghi chú: Truyền thuyết gắn liền với câu tục ngữ này là nếu ngồi trên một hòn đá (lớn) thì hòn đá đó sẽ trở nên ấm áp.
5. 三人寄れば文殊の知恵
Cách đọc:さんにんよればもんじゅのちえ.
Nghĩa đen: Nếu ba người tập hợp lại thì ta có Manjusri.
Tương đương: Hai đầu vẫn tốt hơn là một.
Ghi chú: Manjusri (文殊菩薩/もんじゅぼさつ): là vị bồ tát tiêu biểu cho trí tuệ trong Phật giáo.
文殊菩薩: Manjusri, vị bồ tát tiêu biểu cho trí tuệ trong Phật giáo.
6. ちりも積もれば山となる
Cách đọc:ちりもつもればやまとなる.
Nghĩa đen: Ngay cả bui, nếu chất đống cũng thành ngọn núi.
Nghĩa: Chỉ là những bước nhỏ, nhưng theo thời gian nó sẽ trở thành việc lớn.
Ghi chú: Câu tục ngữ này thường được dùng để chỉ lợi ích của việc tiết kiệm tiền bạc.
7. 早起きは三文の得
Cách đọc: はやおきはさんもんのとく.
Nghĩa đen: Người dậy sớm thu được 3 đồng ích lợi.
Tương đương: Chim dậy sớm bắt được sâu.
Ghi chú: một 文 (mon) là đơn vị tiền tệ xưa của Nhật Bản, 3文 có giá trị vô cùng nhỏ.
Đồng tiền cổ của Nhật Bản
8. 損して得取る
Cách đọc: そんしてとくとる.
Nghĩa: Lùi một bước, tiến hai bước.
9. Thành ngữ Nhật Bản về thành công: 餅は餅屋
Cách đọc: もちはもちや Dịch nghĩa: Bánh gạo trong tiệm bánh gạo. Nghĩa: thứ tốt nhất là những thứ được làm ra bởi người chuyên nghiệp.
10. Thành ngưc Nhật Bản về thành công: 火のない所に煙は立たぬ
Cách đọc: ひのないところにけむりはたたぬ Dịch nghĩa: Nơi nào có khói nơi đó có lửa.
11. Tục ngữ Nhật Bản về thành công: 備えあれば憂いなし
Cách đọc: そなえあればうれいなし Dịch nghĩa: nếu đã có sự chuẩn bị thì không có gì phải lo lắng.
12. Thành ngữ Nhật bản về thành công: 住めば都
Cách đọc: すめばみやこ Dịch nghĩa: Bất cứ nơi nào bạn sống nơi đó là thủ đô. Nghĩa: Không có nơi nào bằng nhà. Nếu bạn sống đủ lâu tại một nơi nào đó, bạn sẽ yêu nơi đó.
C. Ca dao, thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật về tình yêu
1. 魚心あれば水心
Cách đọc: うおごころあればみずごころ.
Tương đương: Nếu bạn làm tôi bị thương, tôi sẽ đáp trả lại.
2. 女房と畳は新しい方がよい
Cách đọc: にょうぼうとたたみはあたらしいほうがよい.
Nghĩa đen: Vợ và chiếu tatami là tốt nhất khi còn mới.
3. Tục ngữ Nhật Bản về tính yêu: 痘痕も靨
Cách đọc: あばたもえくぼ
Dịch nghĩa: Ngay cả khuyết điểm cũng trở nên đáng yêu.
Nghĩa: tình yêu là mù quáng. Cho dù là khuyết điểm của người yêu cũng cảm thấy đáng yêu.
Một căn phòng truyền thống Nhật Bản được trải chiếu Tatami
昨日は人の身今日は我が身 (きのうはひとのみきょうはわがみ)
-> Hôm qua là người hôm nay (biết đâu) là chính ta.
-> Tai họa, bất hạnh xảy ra với người khác nhưng không biết liệu có khi nào có thể xảy ra với chính ra hay không. Hãy lấy đó làm lời cảnh báo cho ta.
漁夫の利 (ぎょふのり)
-> Ngư ông đắc lợi.
-> Trong khi hai bên đang gây hấn, tranh giành, chiến tranh, tạo cơ hội bên thứ 3 tranh thủ kiếm lợi.
臭いものに蓋をする (くさいものにふたをする)
-> Che đậy lại đồ hôi thối.
-> Dùng các thủ đoạn, cách thức để che đậy lại những điều không hay, thất bại, không cho người ngoài biết.
腐っても鯛 (くさってもだい)
-> Cá vược ươn thì vẫn cứ là cá vược.
-> Cá vược vốn là loài cá có giá trị kinh tế cao, khác với loại cá thông thường khác. Những thứ có giá trị dù không ở điều kiện tốt nhất cũng không bị thuyên giảm.
弘法も筆の誤まり (こうぼうもふでのあやまり)
-> Ngay vả Pháp Hoàng cũng có khi nhầm văn chương.
-> Nhân vô thập toàn, dù có thông thái đến đâu cũng có những khi không tránh khỏi sai lầm.
兄たり難く弟たり難し (けいたりがたくていたりがたし)
-> Huynh nan đệ nan.
-> Nếu giữa hai người cùng năng lực thì không có nhiều sự lựa chọn, khó đánh giá được ai hơn ai kém.
怪我の功名 (けいがのこうみょう)
-> Công danh của những vết thương.
-> Thành công nảy ra từ những lầm lỡ, thất bại, những sự việc không may mắn. Dùng để nói về thành công của mình một cách khiêm tốn.
月下氷人 (げっかひょうじん)
-> Nguyệt hạ băng nhân.
-> Ý chỉ người làm trung gian, mai mối.
光陰矢の如し(こういんやのごとし)
-> Thời gian như tên bắn.
-> Ngày tháng trôi qua nhanh giống như mũi tên bay vút qua rồi mất tích.
後悔先に立たず (こうかいさきにたたず)
-> Hối hận cũng đã muộn.
-> Những việc đã xảy ra rồi, dù có đau đớn, hối hận đến thế nào thì cũng đã muộn không thể thay đổi được nữa.
縁の下の力持ち。 (えんのしたのちからもち)
-> Kẻ mạnh dưới sàn nhà.
-> Anh hùng vô danh. ( Chỉ những người chỉ âm thầm nỗ lực, âm thầm cố gắng và đóng góp to lớn mà không ai biết đến).
同じ釜の飯を食う (おなじかまのめしをくう)
-> Ăn chung một nồi.
-> Chỉ những người có quan hệ thân thiết, sống dưới một mái nhà hay làm cùng một nơi…
鬼が出るか蛇が出るか (おにがでるかじゃがでるか)
-> Quỷ sẽ xuất hiện hay là rắn đến.
-> Ý rằng những việc sẽ xảy ra ở tương lai không lúc nào cũng theo mong muốn của mình, như thế nào không ai biết trước được gì ( có cảm giác bất an).
鬼に金棒 (おに に かなぼう)
-> Đưa roi vàng cho quỷ.
-> Hành động tiếp thêm sức mạnh, quyền lực cho những người/ thế lực vốn đã mạnh.
鬼の目にも涙 (おにのめにもなみだ)
-> Quỷ cũng có nước mắt.
-> Lạnh lùng, vô cảm như quỷ cũng có những lúc rơi nước mắt xúc động, huống chi đến con người.
溺れる者は藁をも掴む (おぼれるものはわらをもつかむおぼれる)
-> Người sắp chết đuối đến ngọn rơm cũng tóm.
-> Khi người ta rơi vào tình huống khó khăn dễ bấu víu vào bất cứ cái gì có thể, kể cả yếu như ngọn rơm.
飼い犬に手を噛まれる (かいいぬにてをかまれる)
-> Bị con chó mình nuôi cắn vào tay.
-> Nuôi ong tay áo, không ngờ bị những người mình vốn yêu thương, chăm sóc phản bội lại.
蛙の子は蛙 (かえるのこはかえる)
-> Con của ếch thì vẫn là ếch.
-> Con cái giống bố mẹ, con của người phàm thì cũng chỉ là người phàm mà thôi.
金は天下の回りもの。 (おかねはてんかのまわりもの)
-> Đồng tiền là thứ chạy quanh thiên hạ.
-> Tiền bạc không ở yên một chỗ, hôm nay có thể không có tiền nhưng một khi nào đó sẽ có, người hôm nay giàu có thì mai cũng có thể phá sản.
疑心暗鬼 (ぎしんあんき)
-> Nghi âm sinh ám quỷ.
-> Trong lòng mang ngờ vực thì dù chuyện không có gì cũng thấy sợ hãi, ám ảnh và nghi ngờ.
Trên đây là một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Các bạn xem tiếp các bài viết khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Cách dùng trợ từ "が" trong tiếng Nhật
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei