Luyện thi JLPT: 8 cấu ngữ pháp tiếng Nhật liên quan đến Thời gian – Thứ tự hành động
Học tiếng Nhật qua các mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật liên quan đến Thời gian - thứ tự hành động. Luyện thi tiếng Nhật JLPT thật hiệu quả với các bài tập tổng hợp ngữ pháp của Trung tâm tiếng Nhật Kosei mọi người nhé.
時間関係
(じかんかんけい)
I.~とき (Khi ~)
1. 母は 本を読むとき、めがねを かけます。
Mẹ tôi đeo kính khi đọc sách.
2. 私が結婚したとき、祖母は泣きしました。
Bà tôi đã khóc khi tôi kết hôn.
3. 寂しいとき嬉しいとき、私はよくこの音楽を聞きます。
Khi buồn cũng như khi vui, Tôi đều nghe bài hát này.
4. 地震の時、すぐに火を消しなさい
Khi có động đất phải tắt lửa ngay lập tức.
II. Vながら (Vừa làm gì ~ vừa làm gì)
1. 毎晩、父はビールを飲みながら、テレビをみます。
Mỗi tối, bố tôi vừa uống bia vừa xem tivi.
2. 私はこれから仕事をしながら、この子を育てます。
Từ bây giờ tôi vừa làm việc vừa nuôi dạy con.
3. 学生時代、アルバイトをしながら、日本語学校を通っていた。
Thời còn là học sinh, Tôi vừa đi làm thêm vừa đi học ở trường đại học tiếng nhât.
III. ~前に (Trước khi ~)
1. 食事の前に、手を洗いましょう。
Cùng rửa tay trước khi ăn cơm nào!
2. 私は日本に来る前に、少し日本語を勉強しました。
Trước khi đến Nhật, tôi đã học một ít tiếng Nhật.
3. 昨日、会社に行く前に、歯医者に行った。
Hôm qua, trước khi đến công ty tôi đã đi đến chỗ bác sĩ nha khoa.
IV. ~後で、~後 (Sau khi ~)
1. 食事の後で、少し散歩しませんか。
Sau khi ăn xong, bạn có muốn đi dạo một chút không?
2. この薬は食べる前に飲むか、食べる後で飲むか。
Thuốc này uống trước khi ăn hay uống sau khi ăn vậy?
3. 祭りの後、ゴミがいっぱいだった。
Sau lễ hội, rác đầy chất đống.
V. Vてから (Sau khi làm ~ thì làm)
1. この仕事を全部やってから、ビールを飲みます。
Sau khi làm xong toàn bộ việc này, tôi sẽ đi uống bia.
2. バスが止まってから席を立ってください。
Sau khi xe bus dừng lại thì hãy đứng dậy khỏi ghế.
3. タバコをやめてから、体重が急に増えた。
Sau khi tôi dừng hút thuốc, cân nặng đã tăng đột biến.
VI. Vるところです・Vているところです・Vたところです
(Sắp làm ~・đang làm ~・ vừa mới làm ~ :Khoảng thời gian rất ngắn)
1. 会場に着いてのは3時だった。ちょうど会議が始まるところだった。間に合ってよかった。
Tôi đến hội trường đã là 3 giờ. Đúng lúc cuộc họp sắp bắt đầu. Thật may vì đã kịp giờ.
2. 音楽会は6時に始まります。今、会場の用意をしているところです。
Buổi hòa nhạc bắt đầu vào lúc 6 giờ. Bây giờ, mọi thứ đang sẵn sàng ở hội trường.
3. あ、ちょうどよかった。私、今、帰ったところです。
A, vừa đúng lúc quá. Tôi vừa về đến nhà xong.
VII. Vたばかりです
(Vừa làm ~: Khoảng thời gian ngắn hay dài tùy thuộc vào cảm nhận của người nói)
1. 入社したばかりなのに、毎日とても忙しいです。
Vì tôi vừa mới vào công ty nên ngày nào cũng rất bận.
2. 日本に来たばかりのころは、日本語がぜんぜん わかりませんでした。
Khoảng thời gian tôi vừa đến Nhật, Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật.
3. うちには生まれたばかりの子犬が3びきです。
Đám chó con vừa mới sinh ở nhà có 3 con.
VIII.~間・~間に (Trong lúc ~)
1. 私は夏の間、ずっと北海道にいました。
Trong mùa hè, tôi đã ở Hokkaidou suốt.
2. 兄がゲームをしている間、弟がそばで見ています。
Trong lúc người anh chơi game thì người em đứng bên cạnh xem.
3. 私がいない間に誰か来たのでしょうか。門が少し開いています。
Trong khi tôi không có ở đây hình như có ai đến đúng không? Cửa có hé ra một chút.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài học tiếp theo nha:
>>> Tổng hợp gần 40 lượng từ tiếng Nhật và cách sử dụng
>>> Từ vựng tiếng Nhât chủ đề: Đô thị
>>> 15 cách sử dụng thể て trong ngữ pháp tiếng Nhật N4,N5