Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp N3 - Cấu trúc câu với 「こと」(Phần II)
Ngữ pháp N3

Ngữ pháp N3 - Cấu trúc câu với 「こと」(Phần II)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng nhật N3: Cấu trúc câu với 「こと」(Phần II). Đã khi nào bạn muốn nói một điều gì đó mình đã quyết định hoặc kế hoạch cố gắng thực hiện mà không biết sử dụng cấu trúc nào chưa? 

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cấu trúc câu với 「こと」(Phần 2)

 

cấu trúc câu với 「こと」

 

1.「~ことにする」:

  • Cách kết hợp: ~(Vる・ない)+ことにする。

  • Ý nghĩa: 自分で決める・Quyết định làm/ không làm gì ( tự bản thân mình chủ động quyết định)

  • Ví dụ:

(1) コセイセンタはハノイに一番良さそうなので、ここで日本語を勉強することにします。 Có vẻ Kosei là trung tâm tốt nhất ở Hà Nội nên tôi quyết định sẽ học tiếng Nhật ở đây.

(2) 休日は家で仕事をしないことにするのに、今週はどうしても金曜日に終わらせることができず、持って帰ってきた。 Tôi quyết định sẽ không làm việc vào những ngày nghỉ ở nhà, nhưng tuần này dù thế nào cũng không thể làm xong nên tôi đành phải mang công việc về nhà làm tiếp.

  • Chú ý: 1. Mẫu câu này thể hiện ý chí rất mạnh và sự chủ động của người nói nên không dùng với động từ thể khả năng và thể ý chí 2. Dùng 「ことにしている」 khi diễn tả một thói quen mà mình đang lên kế hoạch, cố gắng để thực hiện với quyết tâm cao. Ví dụ: 健康のため、毎朝牛乳を飲むことにしている。 (Để tăng cường sức khỏe, hằng ngày tôi đều uống sữa vào buổi sáng.)

2. 「~ことになる」:

  • Cách kết hợp: ~(Vる・ない)+ことになる。

  • Ý nghĩa: ~という決まりなっている・Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên…. ( Hay dùng để nói về các thói quen, quy tắc, dự định đã được định trước. Khác với cấu trúc ta đã học ở phần một, cấu trúc này nhấn mạnh việc đã được người khác quyết định – không mang tính chủ quan, ý chí).

  • Ví dụ:

1.本校では、教室で日本語しか話せないことになる。 Ở trường học này chỉ được nói tiếng Nhật trong giờ học. 2.この仕事を引き受けると他の町へ引っ越すことになる。 Tôi đã được quyết định sẽ chuyển đến vùng khác nếu tiếp nhận công việc này.

  • Chú ý: 1. Chỉ sử dụng khi thể hiện sự việc đã được quyết định, sắp xếp rồi, có ý là khi một tình huống xảy ra thì suy ra đương nhiên là như thế ( Học ở trường này thì đương nhiên là phải nói tiếng Nhật…). 2. Không nhất định phải có yếu tố ra quyết định trong câu.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài:

>>> Ngữ pháp N3 với~としたら, ~ものなら, ~たとえ ても, ~ないことには 

>>> Khóa học N3 Online

>>> Cấu trúc câu với 「こと」(Phần 1)

>>> Luyện thi JLPT: Tổng hợp động từ tiếng Nhật nhóm II thường gặp trong bài thi JLPT (Phần 1)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị