Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 41: Cách nói CHO, NHẬN trong tiếng Nhật
Ngữ pháp N4

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 - Bài 41: Cách Nói CHO, NHẬN Trong Tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 41 để biết các mẫu câu đó nhé!  Tìm hiểu cách nói CHO, NHẬN trong tiếng Nhật làm cho ai một việc gì đó, nhận một cái gì đó hoặc một việc gì đó từ người khác, chúng ta sẽ diễn đạt như thế nào? 

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 41: Cách nói CHO, NHẬN trong tiếng Nhật

1. にNをいただきます.

  • Ý nghĩa: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì

  • Cách dùng: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý cách nói cho nhận trong tiếng Nhật, thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình.

  • Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là 「私(わたし)」(tôi)

  • Ví dụ:

(1) 私(わたし)は社長(しゃちょう)にとけいをいただきます。Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc.

(2) 私(わたし)は先生(せんせい)にプレゼントをいただきました。Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo.

* (X) 私(わたし)は父(ちち)にお金(かね)をいただきます。Tôi nhận được tiền từ bố.

  • Sai vì trong trường hợp này, mặc dù 父 (bố) là người trên, người lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người nhà nên không dùng động từ いただきます mà dùng もらいます。

(O) 私(わたし)は父(ちち)にお金(かね)をもらいます。Tôi nhận được tiền từ bố.

2. ~は(が)Nをくださいます.

  • Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì

  • Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm…

  • Chú ý:

  • Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là 「私(わたし)」(tôi)

  • Thể từ điển của「くださいます」là「くださる」, chuyển sang thể てlà「くださって」.

  • Ví dụ:

(1) 社長(しゃちょう)は私(わたし)にとけいをくださいます。 Giám đốc cho tôi cái đồng hồ.

(2) 先生(せんせい)は私(わたし)にボールペンを くださいます。Cô giáo cho tôi cái bút bi.

(3) (X) 母(はは)は私(わたし)に花(はな)をくださいます。Mẹ tặng tôi hoa.

 (O) 母は 私に花(はな)をくれます。Mẹ tặng tôi hoa.

(Trường hợp này, 母 (mẹ) mặc dù là người trên, lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người trong gia đình nên không dùng động từ くださいます mà dùng động từ くれます)

  • Chú ý:「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có quan hệ “Trong” với người nói.

(4) 部長(ぶちょう)は妹(いもうと)にお土産(みやげ)をくださいました。Trưởng phòng đã cho em gái tôi quà.

3. ~にNをやります.

  • Ý nghĩa: (mình) cho ai đó cái gì

  • Cách dùng: 「やります」được dùng thay cho「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình), động vật, thực vật …

  • Ví dụ:

(1) 私(わたし)は弟(おとうと)に財布(さいふ)をやります。Tôi cho em trai cái ví.

(2) 私(わたし)は 猫(ねこ)に魚(さかな)をやります。Tôi cho mèo ăn cá

(3) 私(わたし)は花(はな)に水(みず)をやります。Tôi tưới nước cho hoa.

  • Chú ý: Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」

(4) 私(わたし)は社長(しゃちょう)にネクタイをさしあげます。Tôi biếu ông giám đốc chiếc cà vạt.

Tham khảo thêm các bài viết khác:

>>> Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N4

>>> Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về khuyên bảo, đề nghị: Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều

4. BIỂU HIỆN CỦA HÀNH ĐỘNG CHO VÀ NHẬN

Vていただきます / くださいます / やります

Giống あげます、もらいます、くれます, cả いただきます、くださいます và やります đều kết hợp với động từ dạng –TE để thể hiện hành động cho, tặng, biếu, nhận nào đó nhưng với sắc thái tình cảm theo ý nghĩa vốn có của từ mà ta đã tìm hiểu ở trên.

a. ~に~をVていただきます

  • Ý nghĩa: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho

  • Cách dùng: biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm nhường hơn so với ~てもらいます。Chủ ngữ của câu luôn là 「私」

  •  Ví dụ:

(1) 私(わたし)は鈴木(すずき)さんに日本語(にほんご)を教(おし)えて いただきました。

Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật.

(2) 私(わたし)は中村(なかむら)さんに本社(ほんしゃ)へ連(つ)れて 行(おこな)って いただきました。

Tôi được anh Nakamura dẫn đến trụ sở công ty.

b. ~は(が)~をVてくださいます

  • Ý nghĩa: ai làm cho việc gì.

  • Cách dùng:

  • Giống với ~ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.

  • Khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくださいます chủ ngữ là người thực hiện hành động.

  • Ví dụ:

(1) 部長(ぶちょう)の奥(おく)さんは( 私(わたし) に)日本(にほん)料理(りょうり)を作(つく)ってくださいました。

Vợ của trưởng phòng đã nấu (cho tôi ăn) món ăn Nhật

(2) 会社(かいしゃ)の人(ひと)は( 私(わたし) に)この機械(きかい)の使(つか)い方(かた)を教(おし)えてくださいました。

Người trong công ty đã dạy (cho tôi) cách sử dụng của chiếc máy này.

c. ~に~をVてやります

  • Ý nghĩa: làm việc gì (cho ai)

  • Cách dùng: ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật) con gái

  • Ví dụ:

(1) 私(わたし)は娘(むすめ)におもちゃを買(か)ってやりました。 Tôi mua đồ chơi cho con gái.

(2) 私(わたし)はおとうとに誕生日(たんじょうび)のパーティーを 準備(じゅんび)して やりました。Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật.

(3) 私(わたし)は 犬(いぬ)を散歩(さんぽ)に連(つ)れて行(い)ってやります。 Tôi dắt chó đi dạo.

  • Chú ý: Cũng giống như 「V てあげます」đã giải thích ở bài 24, nếu sử dụng「V てさしあげます」với ý làm gì đó cho người trên sẽ dễ gây cảm giác ép buộc, không tự nhiên. Vì thế, trong trường hợp này người ta thường không dùng cách nói này, mà sẽ dùng cách nói khiêm nhường sẽ học ở bài 50

(4) お子(こ)さんにどんなお土産(みやげ)を買(か)ってあげますか。Anh sẽ mua quà gì cho con anh thế?

とけいかラジカセ買ってやりたいです。 Tôi muốn mua đồng hồ hay đài casset cho nó.

Trường hợp này「お子さん」(con của người khác) nên người hỏi cũng phải dùng cách nói lịch sự là 「~V てあげますか」chứ không dùng 「~V てやりますか」。

d. ~V ていただけませんか。

  • Ý nghĩa: mong (ai đó) làm gì giúp được không?

  • Cách dùng: Là biểu hiện nhờ vả lịch sự nhất với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết, lịch sự hơn Vてくださいませんか。

  • Chú ý: 「~ていただけませんか」 chứ không phải là「~ていただきませんか。」

  • Ví dụ:

(1) すみませんが、もう一度(いちど)説明(せつめい)していただけませんか。

Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?

(2) 手紙(てがみ)の書(か)き方(かた)が分(わ)からないんですが、ちょっと教(おし)えていただけませんか。

Tôi không biết cách viết thư, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ?

Trên đây là những kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật N4 - bài 41: Cách nói cho nhận trong tiếng Nhật mà Kosei cung cấp. Hi vọng, bài viết đã mang lại 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với phần kế nha!! 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 Bài 42

>>> Đặt câu tiếng Nhật cực hay với 50 từ láy tiếng Nhật thông dụng

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua bài hát: 明日はきっといい日になる

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị