Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N4 / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N4
Ngữ pháp N4

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tổng hợp giúp bạn hơn 60 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện thi JLPT hiệu quả và tổng hợp ngữ pháp N4 nhé! 

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N4

Download và xem ebook Tổng hợp ngữ pháp N4 ngay tại đây!

>>> Ebook tổng hợp 75 mẫu ngữ pháp N4

STT

MẪU NGỮ PHÁP

Ý NGHĨA

VÍ DỤ

1

~Vる / Vない

 / VたAい               +んです

Na / N

1. Xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không

A: 渡辺さんは 時々 大阪弁(おおさかべん)を 使いますね。大阪に 住んでいたんで

すか。

Anh Watanabe thỉnh thoảng lại sử dụng tiếng địa phương Osaka nhỉ. Anh đã từng sống ở đó

à?

 

B: ...ええ、15歳まで 大阪に 住んでいました。

... Ừ, tôi đã ở Osaka đến năm 15 tuổi đấy.

2. Khi hỏi về thông tin mà ta nghe hoặc nhìn thấy

A: いいカメラですね。どこで 買ったんですか。

Camera đẹp thật đấy. Cậu mua ở đâu thế?

 

B:...日本で 買いました。

... Mình đã mua nó ở Nhật.

3. Khi muốn nghe giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc mà ta nghe hoặc nhìn thấy

どうして 遅れたんですか。

Tại sao em lại muộn giờ thế?

4. Khi trả lời câu hỏi tại sao (phía sau không còn から nữa)

A: どうして 遅れたんですか。

Tại sao em lại muộn giờ thế?

 

B: ...バスが 来なかったんです。

... Tại xe bus không đến ạ.

5. Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do (phía sau không còn から nữa)

A:毎朝、新聞を 読みますか。

Anh đọc báo hàng sáng à?

 

B: ...いいえ。時間が ないんです。

... Không đâu, vì tôi không có thời gian.

2

~んですが、~

~んですが、V ていただけませんか。

Dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch sự

hơn Vてください nhiều

日本語で 手紙を 書いたんですが、見て いただけませんか。

Cô có thể xem qua giúp em bức thư tiếng Nhật này được không ạ?

~んですが、V たらいいですか。

Khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì

A: 日本語を勉強したいんですが、どうしたらいいですか。

Tôi muốn học tiếng Nhật thì nên làm sao nhỉ?

 

B: ...Kosei センターで 勉強したらいいと思います。

... Mình nghĩ học ở Trung tâm Kosei cũng rất tốt đấy.

3

Động từ thể khả năng

 (可能形)

Cách chia động từ

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

1. Chỉ khả năng của ai đó có thể làm được gì

日本料理が作れます。

Tôi có thể nấu được món ăn Nhật.

2. Chỉ tính khả thi: ở đâu đó có thể xảy ra việc gì

銀行で お金が 換えられます。

Ta có thể đổi tiền ở ngân hàng.

4

~まだ V khả năng ~ません: 

Chưa thể (làm gì)

 

Thể hiện 1 việc trong thời điểm nói thì chưa thể làm được nhưng sẽ cố gắng để sau này có thể thực hiện được

日本の歌が まだ 歌えません。

Tôi chưa thể hát được tiếng Nhật.

5

~しか ~ません

‘- Chỉ

 

Thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động.( khiêm tốn khi nói về bản thân)

私は ひらがなだけ 書けます。

Tôi mới chỉ viết được Hiragana.

6

N1は~が、N2は~

N1 thì ~, nhưng N2 thì ~

 

Thể hiện 2 điều trái ngược hoàn toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa “cái này

thì làm được, còn cái kia thì không làm được”

ひらがなは書けますが、漢字は 書けません。

Tôi có thể viết được Hiragana nhưng Kanji thì chưa.

7

N1 に N2 ができます

Ở N1 có N2 được hoàn thành

 

Thể hiện sự hoàn thành của sự vật, sự việc.

駅の前に 大きいスーパーが できました。

Siêu thị ở phía trước nhà ga đã được xây xong.

8

V1 (bỏ ます) + ながら、 V2

Vừa làm ~ vừa làm ~

 

Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành

động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn

私は毎朝コーヒーを飲みながら新聞を読みます。

Tôi hay vừa đọc báo vừa uống cà phê vào buổi sáng.

9

V ています

Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hoặc hành động diễn ra liên tục trong 1 thời gian dài như công việc, học tập

今テレビを 見ています。

Tôi đang xem tivi.

Diễn tả trạng thái, kết quả của hành động

結婚しています。

Tôi đã kết hôn. (và đang)

Diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày

休みの日はスポーツをしています。

Tôi chơi tennis vào những ngày nghỉ.

Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi

「V ていました」

子供の時、毎晩8時に寝ていました。

Hồi nhỏ, tối nào tôi cũng ngủ lúc 8h.

10

Vる/ Vない/ V た

Aい                            + し...~

Na / N + だ

Vừa thế này, lại thế

kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên …

 

Miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.

ミラーさんは 親切だし、頭もいいし、それに ハンサムです。

Anh Miller vừa tốt bụng, thông minh, đã vậy còn đẹp trai nữa.

~し、~し、(それで)~: vì... và vì... nên…

 

Được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.

今日は雨だし、お金もないし、それで出かけません。

Hôm nay trời thì mưa mà tiền cũng không có nên tôi chẳng ló mặt ra khỏi nhà.

~し、~し、~から: vì..., và vì... (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)

 

Dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu

ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.

A: どうしてこの会社に 入ったんですか。

Tại sao anh lại vào công ty này?

 

B: ... 残業もないし、ボーナスも多いですから。

... Vì công việc không phải làm thêm mà lại còn có thêm thưởng nữa.

11

N が V ています

Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ が

まどが閉まっています。

Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại).

Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていました

今朝道が 込んでいました。

Sáng nay đường đông nghịt.

12

N は V ています

Khi muốn nói rõ ràng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.

Thường sử dụng các đại từ chỉ định như 「この」, 「その」,「あの」

このいすは壊れています。

Chiếc ghế này đang bị hỏng.

13

V てしまいました

V てしまいます

Sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động

 

- Dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ

宿題はもうやってしまいました。

Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.

Dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.

明日までにレポートを 書いてしまいます。

Đến ngày mai là tôi sẽ viết xong báo cáo.

14

Vてしまいました

(làm gì) mất rồi

 

Dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.

パスポートを なくしてしまいました。

Tôi đã lỡ làm mất passport rồi.

15

V (ngoại động từ) てあります

N1に N2が V てあります: Ở đâu có ...cái gì

 

- Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy

ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết

quả của việc đó vẫn còn tồn tại.

壁に 地図が はってあります。

Trên tường có dán bản đồ.

(hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường

nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên

tường hiện có bản đồ)

N2は N1に V てあります: Cái gì thì ...ở đâu

 

- Nhấn mạnh vị trí tồn tại của kết quả

nói đến.

A:地図はどこですか。

Bản đồ ở đâu vậy?

 

B:地図は壁に貼ってあります。

Bản đồ được treo trên tường ấy.

16

Vておきます

(~まえに)、~V ておきます: (làm gì) trước (để chuẩn bị)

- Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.

旅行の前に、切符を 買っておきます。

Trước chuyến du lịch tôi sẽ mua sẵn vé.

(~たら、)~V ておきます: (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc)

 

- Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc

授業が 終わったら、電気を 消しておきます。

Hãy tắt điện khi hết giờ học.

(そのまま)~V ておきます: (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu

A:テレビを消してもいいですか。

Mình tắt tivi đi nhé?

 

B:もうすぐ ニュースの 時間ですから、つけておいてください。

Sắp đến chương trình thời sự rồi nên cậu cứ để tivi giúp mình nhé!

17

Động từ thể ý chí

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

18

Vる / N の + よていです

Dự định làm gì; có kế hoạch làm gì

 

Diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định

sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói

7月の終わりにドイツへ出張する 予定です。

Tôi có kế hoạch hết tháng 7 này sẽ đi công tác ở Ấn Độ.

19

まだV ていません

Chưa làm

 

Biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm

A: レポートは もう書きましたか。

Anh đã viết xong báo cáo chưa?

 

B:...いいえ、まだ 書いていません。

... Tôi chưa viết ạ.

20

Vた/ Vない + ほうが いいです

Dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ.

A: 熱があるんです。

Tôi bị sốt rồi.

 

B: ...じゃ、お風呂に入らないほうが いいですよ。

... Vậy tốt nhất là cậu không nên tắm lúc này.

21

Vる/ Aい/ Aな / N + でしょう

Có lẽ là ... (phỏng đoán)

 

Biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó thường được sử dụng chung với phó từ như たぶん (có lẽ) hay きっと (nhất định)

彼は 道をよく知っていますから、たぶん大丈夫でしょう。

Anh ấy biết rõ đường rồi nên có lẽ là ổn thôi.

22

Vる/ Aい/ Aな / N + かもしれません

Có lẽ là...cũng không biết chừng

 

Cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra tương đối

thấp, chỉ khoảng 50%

山田さんはまだ 来ていませんね。病気かもしれません。

Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên.

23

~で

で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá / thời gian / số lượng... cần thiết cho

một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành

駅まで 30分で 行けますか。

30 phút thì có thể đến nhà ga được không?

24

V1 (た) / Nの + とおりに、V2

Theo như..., theo đúng

như…

 

Dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó (V2) theo như hoặc giống y như những gì mà

mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được.... (V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn

sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó... (N)

説明書のとおりに、組み立てます。

Hãy lắp ghép theo sách hướng dẫn.

25

V1 (た) / Nの+ あとで, V2

Sau khi…

 

Dùng để diễn tả tuần tự của các hành động

新しいのを 買ったあとで、なくした時計が みつかりました。

Sau khi mua đồng hồ mới thì tôi lại tìm được cái đã mất.

26

V1ないで、V2

Làm V2 mà không làm V1 (Chọn 1 trong 2). Mẫu câu này được dùng khi người

nói chỉ một hành động không diễn ra

日曜日どこも行かないで、家で ゆっくり休みます。

Chủ nhật này tôi chẳng đi đâu cả mà ở nhà nghỉ ngơi.

27

Động từ thể mệnh lệnh

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

28

Vて+くれ

Hãy / xin hãy (làm gì / đừng làm gì)

 

~てくれ là thể thông thường của ~てください, thể hiện ý mệnh lệnh, cấm đoán

nhưng nhẹ nhàng hơn nhiều và không bao hàm ý áp đặt, ép buộc

(Chỉ có nam giới sử dụng và không dùng với người lớn tuổi hơn hay cấp trên)

ちょっと手伝ってくれ。

Hãy giúp tôi một chút.

29

~Xは Yと いう意味(いみ)です

X có nghĩa là Y

 

Mẫu câu này được dùng để định nghĩa từ được biểu diễn bởi “X”

「ありがとう」は「Cám ơn」という意味です。

「ありがとう」 có nghĩa là “cảm ơn”.

30

Câu văn / thể thường + と言っていました:

Ai đó đã nói là/ rằng

 

Dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3

 

Phân biệt: 「~と言いました」và 「~と言っていました」

- 「~と言いました」 đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó.

「~と言っていました」 đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói.

(電話で)田中さん: 10時に 本社に 来てください。

=> 田中さんは10時に 本社に 来てくれと言っていました。

=> Anh Tanaka nói là hãy đến công ty của anh ấy lúc 10h.

31

Động từ thể điều kiện

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

32

Vる/ Vない + ように、~

Để ~

 

Khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra

新聞が 読めるように、漢字を勉強します。

Tôi học chữ Hán để đọc được báo.

33

Vる+ように

V なく             + なりました。

Biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể thành có thể hoặc ngược lại

初めは日本料理が食べられませんでしたが、今は 何でも食べられるように なりました。

Lúc đầu tôi không ăn nổi đồ ăn Nhật nhưng giờ món gì cũng ăn được rồi.

34

Vる/ Vない + ようにします

~ようにしています。

- Diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì

đó một cách đều đặn.

歯に悪いですから、甘い物を食べないよう

にしています。

Vì không tốt cho răng nên tôi cố gắng không

ăn đồ ngọt.

~ようにしてください。

- Yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm

lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài.

必ず 時間を 守るようにしてください。

Nhất định hãy đến đúng giờ.

35

Động từ thể bị động

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

36

N が/ は + V (bị động)

Được, bị ~

 

Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết nêu rõ đối tượng thực hiện hành

vi, thì “vật” hoặc “việc” làm chủ đề của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt

東京で国際会議が行なわれます。

Hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức ở Tokyo.

37

N1 は + N2 (người) + によって + V (bị động)

Do

 

Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” ở thể bị động thì dùng によって để biểu thị chủ thể của hành vi

A: 先生、飛行機はだれが発明したんですか。

Em thưa thầy, ai là người phát minh ra máy bay ạ?

 

B: 飛行機はライト兄弟によって発明されました。

Máy bay đã được phát minh bởi anh em nhà Wright.

38

V る + のは + Aです

 

彼女と話すのは楽しいです。

Nói chuyện với cô ấy thật thú vị.

39

Vる+ のが + A です

 

私は花が 好きです。

=> 私は花を育てるのが好きです。

=> Tôi thích trồng hoa.

40

V る + のを + 忘れました

Quên làm gì

電話をかけるのを忘れました。

Tôi đã quên gọi điện mất rồi.

41

V (thông thường) + のを + 知っていますか

Dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần thức hay không

A:鈴木さんが結婚するのを知っていますか。

Cậu biết tin anh Suzuki kết hôn chưa?

 

B: ...いいえ、知りませんでした。

...Chưa, mình chưa hề biết.

42

A い               + のは + です。

Na / N + な

の được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm... để nêu ra

chủ đề của câu văn

娘が 生まれたのは 北海道の 小さい町です。

Nơi chị tôi sinh ra là một thành phố nhỏ của Hokkaido.

43

「いき」 và 「かえり」

Thể lịch sự bỏ ますcủa một số động từ có thể được sử dụng làm danh từ

行きは道がこんでいましたが、帰りは すいています。

Lúc đi đường rõ là đông nhưng về thì lại vắng tanh.

44

Vて/ Vなくて / A くて/ Na で

~vì ~

 

Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể.

Tính từ, động từ biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心(あんしん)する、困(こま)る、さびしい、

残念だ...

ニュースを聞いて、びっくりしました。

Nghe thời sự, tôi bỗng thấy giật mình.

わからない và thể phủ định của động từ khả năng: 行(い)けない、 飲(の)めない、 食べられない...

土曜日は 都合が悪くて、行けません。

Tôi có việc bận vào thứ 7 nên không thể đi được.

Tình huống trong quá khứ

事故があって、バスが 遅れてしまいました。

Gặp phải tai nạn nên xe bus đến muộn mất.

2. Mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu)

 

3. Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian

あした会議が ありますから、今日準備しなければ なりません。

... Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị.

45

Nで

Do N

 

Trợ từ で nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng thường là các từ có đủ sức gây nên một kết quả nào đó như: 事故(じこ) (tai nạn), 地震(じしん) (động đất), 火事(かじ) (hỏa hoạn)...

地震でビルが倒れました。

Tòa nhà đổ sập do động đất.

46

V (thể thường)

A い                        + ので

Na / N + な

cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên, thường được sử dụng để trình bày một cách nhẹ nhàng về lý do khi xin phép

気分が悪いので、先に帰ってもいいですか。

Tôi thấy trong người không khỏe, liệu có thể về trước được không?

47

Vる/ N + の + 途中(とちゅう)

Trên đường làm gì ~

 

Ở một địa điểm nào đó trên đường di chuyển đến một nơi nào đó

実は来る途中で事故があって、バスが遅れてしまたんです。

Chiếc xe đã đến muộn do gặp tai nạn khi đang đi trên đường.

48

V / Aい                + か、~

Na / N

 

のどが乾きましたから、何か飲みたいですね。

Tôi đã khát khô cả họng rồi, muốn uống gì đó quá.

49

V / Aい            + かどうか、~ 

Na / N

Có ~ hay không

 

Sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu

リーさんは 来るかどうか、分かりません。

Tôi không biết anh Lee có đến hay không.

50

Vてみます

Thử làm gì đó

 

Diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào

日本のお酒を飲んでみたいです。

Tôi muốn thử uống rượu Nhật.

51

Danh từ hóa tính từ: Aい => A さ

Biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi いthành さ

高い (cao) 

=> 高さ (độ cao)

 

新しい (mới) 

=> 新しさ

 (sự mới, cái mới)

 

いい (tốt) 

=> よさ (cái tốt)

52

にNをいただきます

(mình) nhận (từ ai đó) cái gì

 

「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho 「もらいます」 với hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho

私は社長にとけいをいただきます。

Tôi được giám đốc tặng một chiếc đồng hồ.

53

~は(が)Nをくださいます

(ai đó) cho mình cái gì

 

「くださいます」 là tôn kính ngữ được dùng thay cho 「くれます」

先生は私にボールペンをくださいます。

Thầy đã tặng tôi một chiếc bút máy.

54

~にNをやります

(mình) cho ai đó cái gì

 

「やります」được dùng thay cho 「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận

hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình),

động vật, thực vật ...

私は弟に財布をやります。

Tôi cho em trai cái ví.

55

~に~をVていただきます

Nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho

 

Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm nhường hơn so với ~てもらいます。

私は中村さんに本社へ連れて 行って いただきました。

Tôi được anh Nakamura đưa đến công ty.

56

~は(が)~をVてくださいます

Ai làm cho việc gì

 

Giống với ~ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.

Khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくださいます chủ ngữ là người thực hiện hành động.

会社の人は私 にこの機械の使い方を教えてくださいました。

Tôi được nhân viên của công ty chỉ cho cách sử dụng cái máy này.

57

~に~をVてやります

Làm việc gì (cho ai)

 

Ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật) con gái

私はおとうとに誕生日のパーティーを 準備して やりました。

Tôi đã chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật cho em tôi.

58

~V ていただけませんか

(ai đó) làm gì giúp được không?

 

Là biểu hiện nhờ vả lịch sự nhất với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết, lịch sự hơn Vてくださいませんか。

手紙の書き方が分からないんですが、ちょっと教えていただけませんか。

Em không hiểu cách viết thư lắm, anh/chị có thể hướng dẫn em một chút được không ạ?

59

~ために、

V1 るために、V2: Để thực hiện V1 thì V2

 

Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí

thể hiện 1 mục đích nào đó.

来年 世界旅行をするために、今 お金をためています。

Tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau có thể đi du lịch nước ngoài.

60

N のために、V

1. Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với

mẫu câu với động từ 「V るために」)

発表の準備のために、本を借りました。

Tôi đã mượn sách để chuẩn bị cho bài phát biểu.

2. Nếu là những danh từ chỉ thiên tai... thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý

do

台風のために、木が倒れた。

Cây bị đổ do bão lớn.

3. Nếu là danh từ chỉ người... thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó

家族のために、一生懸命働かなければなりません。

Tôi phải làm việc thật chăm chỉ vì gia đình.

61

V る/N + のに 使います/便利です...

(Sử dụng) vào việc gì / (có lợi) cho việc gì / (cần thiết) cho cái gì

Trợ từ 「に」 có thêm ý nghĩa thể hiện mục đích. Nếu kết hợp với danh từ thì dùng「Nに」, nếu kết hợp với động từ thì dùng phương pháp “danh từ hóa động từ” (「曲げるのに」)

勉強します=> 勉強に

修理します=> 修理に

1. (N は)Vるのに使います: Cách sử dụng

このはさみは紙を切るのに使います。

Cái kéo này dùng để cắt giấy.

2. (N は)V るのに便利です/ 必要です/いいです/ 役に立つ: Đánh giá

この辞書は漢字を調べるのに便利です。

Từ điển này tiện tra kanji.

3. (N は)V るのに(時間、お金)がかかります: Tính toán

この時計は 直すのに1週間かかります。

Cái đồng hồ này mất 1 tuần mới sửa được.

62

V (bỏ ます) + そうです/だ:

sắp…

 

Dùng để diễn đạt tình trạng, trái thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự

vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi

曇っていますね。雨が降りそうです。

Trời nhiều mây nhỉ. Có vẻ như trời sắp mưa.

63

A / Na + そうです

có vẻ…

 

Diễn đạt những phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự

việc nào đó. Có thể hiểu nôm na mẫu câu này là “nhìn và nghĩ là, cho là nó như thế

この料理はおいしそうです。

Món ăn này có vẻ ngon thật đấy.

64

Sự khác nhau giữa 「~でしょう」 và 「~そうです」

「~でしょう」 biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó còn 「~そうです」 biểu thị suy luận của người nói theo điều mà người nói quan sát được

今晩雨が降るでしょう。

Có lẽ tối nay trời mưa. (Người nói có thể nghe thông tin qua đài, báo... rồi nói)

 

今晩雨が降りそうです。

Có vẻ tối nay trời mưa. (Người nói quan sát thấy trời âm u rồi nói)

65

V て来ます

làm gì đó (rồi sẽ trở lại)

 

Biểu thị hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Điều cần chú ý ở mẫu câu này là với 1 câu nhưng bao hàm 3 hành động: (1) đi đâu đó (2) làm gì đó (3) quay trở lại

ちょっとたばこを買って来ます。

Tôi đi mua thuốc lá một chút (rồi về).

66

V、A、Na+すぎます

(cái gì đó) quá

 

Diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình

trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu,

nằm ngoài mong đợi của người nói

昨日の晩お酒を飲みすぎました。

Tối qua tôi đã lỡ chén uống hơi nhiều.

67

Vやすい/にくいです

Dễ (làm gì)...., khó (làm gì)....

 

Ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó

この薬は飲みやすいです。

Thuốc này dễ uống lắm.

68

Aい (bỏ い) く

Na / N + に              + します

Làm cho ~ trở thành

 

Đây là cách tạo phó từ với động từ 「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thành hoàn toàn do ý chí)”

音を大きくします。

Chỉnh to âm thanh lên/ Nói to lên.

69

Nにします

Chọn, quyết định (làm)

 

Biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người

会議は明日にします。

Cuộc họp sẽ diễn ra vào ngày mai.

70

Vない/Vた

Aい/ Na な        + 場合は、

Nの    

Trong trường

hợp..., Nếu

 

Diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu

「~たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra

時間に遅れた場合は、教室に入れません。

Nếu đến muộn thì không được vào lớp.

71

Vる / Aい

Na な / N な          + のに、~:

...thế mà, vậy mà…

 

Dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình

huống nào đó, bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ...

ダイエットしているのに、太ってしまいました。

Tôi đang ăn kiêng thế mà vẫn bị tăng cân.

72

~ところです

Vるところです。: sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~)

 

Diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm

như: 「これら、」、「(ちょうど)今から」

A: 昼ご飯はもう食べましたか。

Anh đã ăn cơm trưa chưa?

 

B: いいえ、これから食べるところです。

Chưa, giờ tôi chuẩn bị đi ăn này.

V ているところです: đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~)

 

Diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xảy ra (mạnh hơn V ています).

A: ピンポンしませんか。

 Đi chơi bóng bàn không cậu?

 

B: 今勉強しているところですから、あとで行きます。

Bây giờ tớ đang học nên tớ sẽ đi sau nhé!

Vたところです: vừa mới (làm ~) xong

 

Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たった今」

A: 8時のバスはもう出ましたか。

Chuyến xe bus lúc 8h đã chạy chưa?

 

B: はい、たった今出たところです。

Chuyến xe đó vừa mới khởi hành xong.

73

Vたばかりです

mới / vừa mới (làm ~)

 

Diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc theo cảm nhận chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi)

田中んは3週間まえにベトナムへ来たばかりです。

Anh Tanaka mới đến Việt Nam từ 3 tuần trước.

74

Thể thông thường + そうです

(tôi) nghe nói là ~

 

Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của người nói

天気予報によると、明日はいい天気になるそうです。

Theo dự báo thời tiết thì có vẻ mai sẽ là ngày thời tiết đẹp.

75

“Câu” / Thể thông thường + ようです

Hình như là ~

 

Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa

trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác

彼は今日とても忙しいようです。

Hôm nay anh ấy có vẻ bận rộn.

76

Động từ thể sai khiến

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

77

~をV(さ)せる

Cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~

 

Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「を」

部長は加藤さんを大阪へ出張させます。

Trưởng phòng đã điều anh Katou đi công tác ở Osaka.

78

~に~をV(さ)せる

cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~

 

Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「に」, còn tân ngữ (đối tượng tác động của động từ) vẫn được xác định bởi trợ từ 「を」.

先生は生徒にまどを開けさせました。

Thầy giáo yêu cầu học sinh mở cửa sổ.

79

V(さ)せていただけませんか。

Cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không?

 

Dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được thực hiện 1 hành động nào đó

すみませんが、早く帰らせていただけませんか。

Xin lỗi không biết tôi có thể về sớm một chút được không?

80

Tôn kính ngữ

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

81

Khiêm nhường ngữ

Xem chi tiết TẠI ĐÂY

 

 

Tham khảo cùng Kosei một số kiến thức khác về ngữ pháp N4 dưới đây!

>>> Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về khuyên bảo, đề nghị: Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか

>>> Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về mục đích

Bật mí cách học ngữ pháp N4 hiệu quả

 

ngữ pháp tiếng nhật n4, ngữ pháp n4 tiếng nhật, tổng hợp ngữ pháp tiếng nhật n4, tổng hợp ngữ pháp tiếng nhật n4 pdf, tiếng nhật n4 ngữ pháp, tổng hợp ngữ pháp n4 tiếng nhật, sách ngữ pháp tiếng nhật n4, ngữ pháp n4, tổng hợp ngữ pháp n4, tổng hợp ngữ pháp n4 pdf

 

-    Nếu mỗi tuần học 3 bài => mất 9 tuần (khoảng 2 tháng) để học xong. Cố gắng mỗi ngày học ít nhất 1 tiếng.

-    Các bước học ngữ pháp:

+ Bước 1: tìm hiểu cách sử dụng + ý nghĩa cấu trúc, nắm rõ cấu trúc dùng để làm gì, trong trường hợp nào, chú ý trường hợp đặc biệt.

+ Bước 2: đặt ví dụ riêng của mình với từng ngữ pháp rồi nhờ thầy/ cô chữa cho mình. Khuyến khích đặt ví dụ hài hước vui nhộn. Ghi câu ví dụ đó vào một quyển vở riêng để dễ dàng ôn tập lại.

+ Bước 3: làm bài ôn tập.

-    Nên dùng những ngữ pháp + từ vựng mình đã biết để viết những đoạn văn ngắn về những chủ đề đơn giản trong cuộc sống: giới thiệu bản thân, miêu tả căn phòng riêng,...

-    Kẻ bảng tóm tắt/ lập list những ngữ pháp đã học để dễ dàng xem lại. 

-    Một vài chủ điểm ngữ pháp khó ở N4 mà các bạn cần lưu ý và nắm vững để việc học lên N3, N2 trở nên dễ dàng hơn:

+ Động từ thể bị động, động từ thể sai khiến.

+ Tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ.

+ Các cấu trúc cho và nhận với 「~もらう」・「~くれる」・「~あげる」.

+ Các cấu trúc điều kiện với 「~と」・「~ば」・「~たら」.

Trong cuốn ebook này Trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp ngữ pháp N4, bao gồm cách dùng, ý nghĩa và ví dụ để các bạn dễ nhớ. Đồng thời giúp các bạn ôn thi JLPT N4 thật hiệu quả và cũng là nền tảng để học lên N3.

Cùng Kosei tham khảo thêm các bài viết khác nhé!

>>> Khoá học tiếng Nhật N4 LỘ TRÌNH NGẮN tại Kosei

>>> Đề thi thử Dokkai N4

>>> Tổng hợp 7 cách sử dụng thể た trong ngữ pháp tiếng nhật N4,N5

>>> Download ngay tại đây

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị