Quy Tắc Chuyển Âm Hán Tự Tiếng Nhật
Trong bài học này, Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn về một chủ đề gây vô cùng khó khăn cho các bạn khi học Hán tự - đó là quy tắc chuyển âm hán tự tiếng Nhật . Mẹo chuyển âm Hán tự trong tiếng Nhật. Học tiếng Nhật cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nào!
Quy tắc chuyển âm Hán tự tiếng Nhật
Khi mới bắt đầu tiếp xúc với Hán tự, việc học chay âm on của từng từ Hán thực sự rất khô khan và khó nhớ, chúng ta thường phải học nó thông qua những cụm từ. Tuy nhiên, nếu gặp phải những chữ Hán mới hoàn toàn mà chúng ta chưa từng gặp trong cụm từ nào cả thì các bạn sẽ làm thế nào? Qua bài viết này, Kosei sẽ trả lời cho bạn câu hỏi đó.
Có một số mẹo như sau các bạn nên áp dụng trước khi tiến hành chuyển âm bằng cách tách từng âm đầu và âm phụ:
Những từ cùng âm Hán Việt thì thường sẽ cùng cách đọc âm On
Khi gặp một từ Hán tự, nếu chỉ biết âm Hán của từ đó mà chưa từng gặp nó trong một cụm từ thì đây là cách đầu tiên chúng ta dùng quy tắc chuyển âm Hán Việt sang âm On của chữ đó:
Ví dụ:
Chúng ta biết chữ BẤT LƯƠNG có âm đọc là ふりょう(不良―furyou), nghĩa là chữ Lương có một âm là りょう (ryou). Khi chúng ta gặp một từ khác là THỰC LƯƠNG (lương thực) 食糧 được đọc là しょくりょう, các bạn có thể thấy rằng 2 chữ LƯƠNG này chữ Hán hoàn toàn khác nhau với ý nghĩa khác nhau, nhưng chúng có chung các đọc âm On là りょう (ryou).
Cách suy luận này cũng có thể áp dụng trong nhiều trường hợp với những âm Hán Việt gần giống (nghĩa là các âm mà có thêm dấu câu: huyền, sắc, hỏi, nặng, ngã), trong trường hợp trên chữ LƯỢNG cũng có âm đọc là りょう
Ví dụ: ĐỘNG LƯỢNG 動量 sẽ được đọc làどうりょう(doryou).
Những âm Hán Việt có dấu huyền hay dấu nặng thường khi chuyển âm sang âm On thì có thể bị biến âm, thêm dấu ten ten
Âm Hán có 4 âm tiết trở lên thường có trường âm, các âm kết thúc bằng chữ P cũng thường có trường âm
Ví dụ: - Phương pháp: 方法 ほうほう(houhou)
- TIÊN SINH 先生 せんせい (sensei), chữ TIÊN có âm せん(sen), còn như chữ NGỌ TIỀN 午前 ごぜん (gozen), chữ TIỀN có âm là ぜん(zen).
Bắt đầu tách âm đầu và nguyên âm
a. Đối với âm đầu:
-
Các từ bắt đầu bằng chữ C,G (GI),H,K,Q(QU) thì chuyển âm thành K.
Ví dụ:
Chữ CÁCH 格 có âm đọc là かく(kaku), HỢP CÁCH: 合格 ごうかく(gokaku)
Chữ KIỆN 健 có âm đọc là けん(ken), KIỆN KHANG: 健康 けんこう(kenkou)
-
Các từ bắt đầu bằng chữ B thì chuyển thành B hoặc H.
Ví dụ: BỆNH VIỆN 病院 びょういん (byouin), BÁCH 百 ひゃく(hyaku)
-
Các từ bắt đầu bằng chữ D thì chuyển âm thành hàng trong ya, yo, yu.
Ví dụ: chữ DỤNG có âm là よう(you)
-
Các chữ bắt đầu bằng nguyên âm a,i,u,e,o,y thì chuyển thành hàng “a,i,u,e,o” hay “ya,yo,yu”.
Ví dụ: chữ ÁI có âm đọc là あい(ái)
-
Các từ bắt đầu bằng chữ Đ thì chuyển âm thành T.
Ví dụ: ĐẢM ĐƯƠNG: 担当 - たんとう(tantou)
-
Chữ CH, TH chuyển thành SH (hoặc S), TH có những trường hợp chuyển thành T.
Ví dụ: Chữ CHÍNH có âm là せい(sei) vàしょう(shou)
Chữ THƯ có âm là しょ(sho)
Chữ THÔNG có âm là つう(tsuu)
-
Chữ L chuyển thành R.
Ví dụ: Chữ Liên lạc 連絡 れんらく(renraku)
-
Chữ M chuyển thành M, có trường hợp chuyển thành B.
Ví dụ: Chữ MINH có âm đọc là めい (mei)
Chữ MỤC có âm đọc là もく(moku) vàぼく (boku)
-
Chữ N (NH) chuyển thành N, NG chuyển thành G, NHƯ… chuyển thành J
Ví dụ: NHỊ có âm đọc là に(ni), chữ NGỌC có âm đọc làぎょう(gyou) vàごう(gou) chữ NHƯỢNG có âm đọc là じょう(jou)
-
Chữ PH chuyển thành H
Ví dụ: chữ PHÁT chuyển thành はつ(hatsu)
-
Chữ S, T chuyển thành S
Ví dụ: chữ SINH chuyển thành せい(sei) như chữ HỌC SINH 学生 がくせい, chữ TÍNH chuyển thànhせい (sei) như chữ TÍNH CÁCH 性格 せいかく
-
Chữ TR chuyển thành CH, có trường hợp có thể chuyển thành SH
Ví dụ: chữ TRƯỜNG chuyển thành chou, ví dụ như chữ THỂ TRƯỜNG (chiều cao)体長 たいちょう
-
Chữ V phần lớn chuyển thành dạng không có phụ âm, một số trường hợp chuyển thành B hoặc M
Ví dụ: Chữ VỊNH có âm đọc là えい
Chữ VÔ có âm đọc là む(mu), ぶ(bu)
-
Chữ X chuyển thành S hoặc SH
Ví dụ: chữ XÍCH có âm đọc là せき(seki) và しゃく (shaku)
b. Đối với âm vần:
-
ƯƠNG, ANG, ĂNG, ÂNG, ONG, ÔNG, AO, ÂU chuyển thành OU
Ví dụ: chữ TƯƠNG TỰ: 相似 そうじ
-
UYÊN, ÊN, ÊM, IÊN, IÊM chuyển thành EN
Ví dụ: chữ CÔNG VIÊN: 公園 こうえん
-
AM, AN, OAN chuyển thành AN
Ví dụ: chữ QUẢN LÝ 管理 かんり
-
ÂM, ÂN chuyển thành IN
Ví dụ: chữ YÊN TÂM 安心 あんしん
-
ÔN thành on
Ví dụ: chữ NHẬP MÔN 入門 にゅうもん
-
UÂN thành UN
Ví dụ: chữ QUÂN CHỦ 君主 くんしゅ
-
AT thành Atsu
Ví dụ: chữ PHÁT MINH 発明 はつめい
-
ẾT, UYẾT, IẾT thành ETSU
Ví dụ: chữ QUYẾT ĐỊNH 決定 けってい
-
INH thành EI
Ví dụ: chữ TÍNH CHẤT 性質 せいしつ
-
ACH thành AKU
Ví dụ: chữ TƯ CÁCH 資格 しかく
-
ỘC, ÚC, ẤC, ỨC, ẮC thành OKU
Ví dụ: chữ TIẾP TỤC 接続 せつよく
-
IÊU, ƯƠNG, IẾP, UY thành YOU
Ví dụ: chữ TIÊU PHÍ 消費 しょうひ
-
ANH, ÊNH, INH thành EI
Ví dụ: chữ ANH NGỮ 英語 えいご
-
ICH thành EKI
Ví dụ: chữ THÀNH TÍCH 成績 せいせき
-
O khi chuyển âm vẫn giữ nguyên là O, A khi chuyển âm cũng vẫn giữ nguyên là A
Ví dụ: chữ HOÁ HỌC 化学 かがく
c. Đối với âm đuôi:
-
Kết thúc bằng T chuyển thành TSU
Ví dụ: chữ THÂN THIẾT chuyển thành 親切 しんせつ
-
Kết thúc bằng N,M chuyển thành N
Ví dụ: chữ PHẠM TỘI chuyển thành 犯罪 はんざい
-
Kết thúc bằng P chuyển trường âm
Ví dụ: chữ BÚT PHÁP chuyển thành 筆法 ひっぷう
-
Kết thức bằng C chuyển KU
Ví dụ: chữ CHỨC VIÊN (công chức) 職員 しょくいん
-
Kết thúc bằng CH chuyển KI (một số chuyển KU)
Ví dụ: chữ BẠCH NHÂN (người da trắng) 白人 はくじん
Trên đây là toàn bộ các quy tắc chuyển âm Hán tự tiếng Nhật được áp dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, trong tiếng Nhật có rất nhiều những trường hợp biến âm vì vậy khi thực hiện chuyển âm chúng ta phải hết sức chú ý nhé.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với 1 bài tổng hợp nha:
>>> 214 bộ chữ Kanji trong tiếng Nhật
>>> 75 cụm từ Kanji đơn giản dành cho bạn mới học tiếng Nhật
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei
Mặt trời là nguồn sống của vạn vật trên trái đất. Và mặt trời là từ mà chúng ta hay sử dụng nên đây là một trong những từ cơ bản và đầu tiên trong bất kỳ cuộc giao tiếp nào. Hãy cùng Kosei tìm hiểu một số từ vựng tiếng Nhật về Mặt trời trong bài viết sau đây nhé!
hiennguyen