Tổng hợp 20 từ nối câu trong tiếng Nhật
Trong bài học này, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn 20 từ nối câu trong tiếng Nhật mới khác so với những từ nối cơ bản chúng ta đã biết, để giúp các câu giao tiếp được hay hơn và thể hiện được rõ cảm xúc của người nói hơn.
Từ nối câu trong tiếng Nhật
1. なぜか: Vì lý do nào đó, không biết làm sao
なぜかこの本(ほん)を選(えら)んだわ。
Vì lý do nào đó mà tôi đã chọn cuốn sách này.
2. やっと、ようやく: cuối cùng
やっと大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)できたよ。
Cuối cùng tôi cũng đã tốt nghiệp đại học rồi.
3. ラッキーな事(こと)に: may mắn thay
ラッキーな事(こと)に、彼(かれ)に会(あ)ったんだよ。
May mắn thay tôi đã gặp được anh ấy.
4. 不運(ふうん)なことに、残念(ざんねん)なことに:không may thay, đáng tiếc
残念(ざんねん)な事(こと)に、その本(ほん)がないんです。
Đáng tiếc tôi không có cuốn sách này.
5. 正直(しょうじき)に言(い)うと:Thành thực thì, thật lòng mà nói thì,
正直(しょうじき)に言(い)うと、そこには行(い)きたくないんだ。
Thật lòng mà nói thì tôi không muốn đi đến đó.
6. 心底(しんそこ): Thật tâm, từ tận đáy lòng
心底(しんそこ)、本当(ほんとう)にあなたを好(す)き。
Từ tận đáy lòng, tôi thật sự rất thích bạn.
7.とにかく: Dù thế nào đi nữa, dù sao thì cũng, dù gì chăng nữa
とにかくもう頑張(がんば)れよ!
Dù sao thì cũng hãy cố lên nhé!
8. ところで: Nhân tiện
ところで明日(あした)はパーティーには参加(さんか)するの?
Nhân tiện thì ngày mai bạn có tham gia bữa tiệc không?
9. はじめに: Đầu tiên
はじめに一(ひと)つまみの塩(しお)を入(い)れます。
Đầu tiên hãy cho một chút xíu muối vào.
10. まず: Trước tiên
まずホテルを予約(よやく)しなくちゃ。
Trước tiên chúng ta phải đặt trước khách sạn.
11. 特(とく)に: Đặc biệt
特(とく)に今(いま)しなければならない事(こと)はありません。
Không có việc gì đặc biệt phải làm bây giờ.
12. 同時(どうじ)に: Đồng thời, cùng một lúc
ぼく には 同時(どうじ) に2つのことはできないよ。
Tôi không thể làm hai việc cùng một lúc.
13. さえ…Vなければ: Chỉ cần
雨(あめ)さえ降(ふ)らなければ,キャンプに行(い)く。
Chỉ cần trời không mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại.
14. 即(すなわ)ち: nghĩa là, tức là, nói cách khác là, cụ thể là
議会(ぎかい)は 2 院(いん), すなわち参議院(さんぎいん)と衆議院(しゅうぎいん)より成(な)る。
Quốc hội có hai viện, cụ thể là Hạ viện và thượng viện.
15. なぜならば: nếu nói tại sao thì là vì, bởi vì
来週(らいしゅう)、国(くに)に帰(かえ)る予定(よてい)です。なぜならば、親友(しんゆう)の結婚式(けっこんしき)に出席(しゅっせき)するからです 。
Tuần sau, tôi dự định sẽ về nước. Bởi vì tôi đi dự đám cưới bạn thân của tôi.
16. そもそも:ngay từ lúc đầu
そもそも、根本(こんぽん)から考(かんが)え違(ちが)いをしているよ。
Ngay từ lúc đầu, bạn đã suy nghĩ sai từ cái cơ bản rồi.
17. おおやけに: chính thức
おおやけには、ここには仕事(しごと)で来(き)ていることになっているの。
Tôi chính thức bắt đầu đến đây để làm việc.
18. それゆえ: Vì vậy, vì thế
それゆえ少(すこ)しだけ悲(かな)しくなる。
Vì vậy, nó làm tôi buồn một chút.
19. おまけに: vả lại, hơn nữa
天気(てんき)はひどくておまけに寒(さむ)かった。
Thời tiết đã xấu, hơn nữa lại còn lại.
20. と共(とも)に: và cũng, cũng như, cùng với
これからも、娘(むすめ)と共(とも)に、楽(たの)しく生(い)きて行(い)きたいと思(おも)います。
Từ bây giờ, tôi muốn được sống vui vẻ cùng với con gái tôi.
Bạn biết gì chưa?? Khóa học HOT nhất năm của Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã ra mắt:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Kimi ni Okuru Uta - Bài hát gửi tặng anh
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei