Cách nói “chia tay” trong tiếng Nhật
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tham khảo bài viết cách nói chia tay trong tiếng Nhật sau nhé. Khi không còn yêu nhau, chia tay có lẽ là điều tốt nhất. Nhưng chúng ta nên nói như thế nào bằng tiếng Nhật để cả hai cùng thoải mái?
Cách nói “chia tay” trong tiếng Nhật
1.Tôi không thể gặp lại bạn được nữa. もう会えないは (もあえないは) (Nữ) もう会えないよ。 (もうあえないよ) (Nam) 2. Tôi sẽ không gọi điện thoại cho bạn nữa. もう電話しない。 (もうでんわしない.) 3. Anh (em) thích em (anh), nhưng anh (em) không yêu em (anh) nữa. 好きだけど愛してない。 (すきだけどあいしてたい.) 4. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa. もう愛してない。 (もうあいしてない) 5. Anh (em) có bạn gái (trai) khác rồi. ほかに恋人ができたの。 (ほかにこいびとができたの) (Nữ) ほかに恋人ができた。 (ほかにこいびとができた) 6. Tôi không quan tâm đến em (anh) nữa. もうあなたに興味がないの。 (もうあなたにきょみがないよ) (Nữ) もうきみに興味がないんだ。 (もうきみにきょみがないんだ) 7. Gặp em (anh) chẳng có gì vui vẻ cả. 一緒にいても楽しくない。 (いっしょにいてもたのしくない) 8. Tôi chán em (anh) rồi. あなた妻ない。 (あなたつまない) (Nữ) きみ妻ね。 (きみつまんね) (Nam) 9. Đừng quấy rấy tôi nữa! じゃましないでよ。 (じゃましないでよ) (Nữ) じゃましないでくれ。 (じゃましないでくれ) (Nam) 10. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa, đúng không? もう私のことあいしてないのね。 (もうわたしのことあいしてないのね) (Nữ) もうぼくのこと愛してないだね。 (もうぼくのことあいしてんあいんだね) (Nam) 11. Anh (em) có người yêu khác phải không? ほかに恋人ができたの。 (ほかにこいびとができたの) 12. Hãy nói cho tôi biết đi, tôi muốn biết. どうか教えて、しりたいの。 (どかおしえて、しりたいの) (Nữ) どうか教えて、しりたいんだ。 (どかおしえて、しりたいん だ) (Nam) 13. Xin lỗi vì tôi đã không phải là người yêu xứng đáng. いい彼女じゃなくてごめんね。 (Ii kanojo ja nakute gomen ne.いい かのじょ じゃ なこてごめんね ) (Nữ) いい彼氏じゃなくてごめんね。 (いい かれし じゃ なくて ごめんね) (Nam) 14. Tôi có lỗi. わたしのせい。 (わたしのせい) (Nữ) ぼくのせい。 (ぼくのせい) (Nam) 15. Chúng ta bắt đầu lại được không? もう一度やりなおせない。 (もいちど やりなおせんあい) 16. Anh (em) suy nghĩ rất nghiêm túc về em (anh). あなたのこと真剣なの。 (あなたのこと しんけんなお) (Nữ) きみのこと真剣なんだ。 ( きみのこと しんけんなんだ) (Nam) 17. Anh (em) không thể sống thiếu em (anh). あなたなしじゃいきられない。 (Nữ) きみなしじゃいきれらない。(Nam) 18. Hãy hiểu cho lòng em (anh). 私のきもち分かって。 (わたしのきみちわかって) (Nữ) ぼくのきもち分かって。 (ぼくのきもちわかって) (Nam) 19. Anh (em) sẽ không bao giờ quên em (anh). あなたのこと忘れない。 (あなたのことわすれない) (Nữ) あなたのことわすれない。(Nam) 20. Cảm ơn vì những kỷ niệm tốt đẹp. すてきな思い出をありがとう。 (すてきな おもいでをありがとう) 21. Anh (em) rất vui vì đã gặp em (anh). しり会えってよかった。 (しりあえってよかった) 22. Thỉnh thoảng nhớ đến em (anh) nhé! 時々私のこと思い出して。 (ときどき わたしのことおもいだした) (Nữ) 時々僕のこと思い出して。 (ときどき ぼくのおもいだして) (Nam) 23. Chúng ta vẫn là bạn bè chứ? まだ友達でいられる。 (まだともだちでいられる) 24. Chúc em (anh) hạnh phúc với anh ấy (cô ấy). 彼女と幸せにね。 (かのじょとしあわせにね) (Nữ) 彼と幸せにね。 (からとしあわせにね) (Nam) 25. Tôi đã từng yêu em (anh). あいしてたは。 (Nữ) 愛してたよ。 (あいしてたよ) (Nam) 26. Thật sự anh (em) không còn yêu em (anh) nữa nên anh (em) định đổi số điện thoại. もう愛してないから電話番後替える。 (もうあいしてない から でんわばんご かえる) 27. Quên nó đi! やめた。
Trung tâm tiếng Nhật Kosei tặng bạn một bài hát đây!!
>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua bài hát: StarCrew
>>> 50 câu giao tiếp thông dụng cần biết khi đến Nhật (Phần 1)
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei