Học tiếng Nhật qua bài hát 花は咲く(Hana wa saku)
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát 花は咲く(Hana wa saku) vô cùng ý nghĩa này nhé! Chúc mọi người cuối tuần vui vẻ! Mỗi một người được sinh ra đều mang những dáng vẻ và tính cách khác nhau, có những tài năng và cả những khiếm khuyết. Nhưng chỉ cần được yêu thương, quan tâm và chia sẻ, bất kì một mầm non không hoàn hảo nào cũng có thể trở thành những bông hoa rực rỡ.
花は咲く
Hana wa saku
Những đóa hoa rồi sẽ nở
Nhạc: Yoko Kanno
Lời: Junji
-
Những từ khó có thể gặp trong bài hát
真っ白な(まっしろな): trắng xóa
雪道(ゆきみち): con đường phủ đầy tuyết
春風(はるかぜ)薫る(かおる): gió xuân
叶えたい(かなえたい): đáp ứng nguyện vọng, nhua cầu
励ましてる(はげましてる): khích lệ, động viên
残した(のこした): để lại, bỏ lại cái gì đó
気配(けはい): sự cảm giác, sự linh cảm
傷ついて(きずついて): làm tổn thương ai đó
傷つけて(きずつけて): bị tổn thương
報われず(むくわれず): không được đáp lại
愛おしい(いとおしい): đáng yêu, ngọt ngào
想い(おもい): nguyện vọng, ước mơ
結ばれている(むすばれている): kết nối, liên kết
恋する(こいする): yêu, đang yêu
- Còn từ đây là lời bài hát nhé!
真っ白な(まっしろな) 雪道(ゆきみち)に 春風(はるかぜ)薫る(かおる)
Làn gió xuân nhẹ nhàng thổi trên con đường tuyết trắng
わたしは なつかしい
Làm tôi lại tha thiết nhớ
あの街(まち)を 思い出す
Về thị trấn quê hương
叶えたい(かなえたい) 夢(ゆめ)もあった
Tôi từng có những ước mơ hoài bão
変わりたい 自分もいた
Từng muốn được thay đổi bản thân
今はただ なつかしい
Nhưng giờ đây tôi lại tha thiết nhớ
あの人を 思い出す
Về những người tôi từng yêu
誰(だれ)かの歌が 聞こえる
Tôi bỗng nghe thấy khúc ca của ai đó
誰かを 励ましてる(はげましてる)
Đang hát lên để khích lệ, động viên
誰かの 笑顔が見える
Tôi bỗng nhìn thấy gương mặt tươi cười của người đó
悲しみの 向こう(むこう)側に
Đã ở phía bên kia của nỗi buồn
花は 花は 花は咲く(さく)
Những đóa hoa rồi sẽ nở
いつか 生まれる 君に
Dành cho ngày nào đó bạn sẽ ra đời
花は 花は 花は咲く
Những đóa hoa rồi sẽ nở
私は 何を 残した(のこした)だろう
Liệu tôi đã để lại điều gì cho thế giới này hay chưa?
夜空(よぞら)の 向こうの 朝の気配(けはい)に
Phía bên kia bầu trời đêm, một ngày mới sẽ lại đến
私は なつかしい
Và giờ đây tôi tha thiết nhớ
あの日々(ひび)を 思い出す
Về những ngày ấy xa xưa ấy
傷ついて(きずついて)傷つけて(きずつけて)
Làm tổn thương ai đó rồi lại chịu tổn thương
報われず(むくわれず) 泣いたりして(ないたりして)
Không được đáp lại rồi lại khóc
今はただ 愛おしい(いとおしい)
Nhưng ngay cả giờ đây tôi vẫn nhớ tha thiết
あの人を 思い出す
Người ấy ngày xưa tôi đã yêu
誰かの 想い(おもい)が見える
Tôi bỗng nhìn thấy điều ước của ai đó
誰かと 結ばれている(むすばれている)
Những điều ước kết nối với mọi người
誰かの 未来が見える
Tôi bỗng nhìn thấy tương lai của ai đó
悲しみの 向こう側に
Người đã để nỗi buồn lại phía sau
花は 花は 花は咲く(さく)
Những đóa hoa rồi sẽ nở
いつか 生まれる 君に
Dành cho ngày nào đó bạn sẽ ra đời
花は 花は 花は咲く
Những đóa hoa rồi sẽ nở
私は 何を 残した(のこした)だろう
Liệu tôi đã để lại điều gì cho thế giới này hay chưa?
花は 花は 花は咲く(さく)
Những đóa hoa rồi sẽ nở
いつか 生まれる 君に
Dành cho ngày nào đó bạn sẽ ra đời
花は 花は 花は咲く
Những đóa hoa rồi sẽ nở
いつか 恋する(こいする) 君のために
Dành cho ngày nào đó, bạn cũng sẽ biết yêu thế giới này.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát 僕らの手には何もないけど(Bokura no te ni wa nani mo nai kedo )
kosei
kosei
kosei