Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: 眠り姫 - Nàng Công Chúa Say Giấc
"Và buổi sáng ấy khi anh tình giấc và không còn em trên thế giới này, nếu em không tỉnh lại thì anh phải làm sao?"
眠り姫 - Nàng công chúa say giấc - Một bài hát buồn về tình cảm của một chàng trai với cô gái mình yêu thương, nhưng cô gái ấy đã chìm vào một giấc ngủ say không thể tỉnh lại nữa. Cùng lắng nghe và học từ mới nha. Học tiếng Nhật qua bài hát cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
Học tiếng Nhật qua bài hát
>>> Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tán tỉnh
>>> Đỗ N3 trong 6 tháng với lộ trình ĐẶC BIỆT tại Kosei
Học tiếng Nhật qua bài hát: 眠り姫 - Nàng công chúa say giấc
君(きみ)と僕(ぼく)とで世界(せかい)を冒険(ぼうけん)してきたけど 泣(な)いたり笑(わら)ったりして 僕(ぼく)らはどんなときでも手(て)を繋(つな)いできたけど いつかは いつの日(ひ)かは
Dù em và tôi đang phiêu lưu khắp thế gian
Cùng khóc và cười
Dù bất cứ khi nào chúng ta cũng nắm chặt tay nhau
Nhưng một lúc nào đó, một ngày nào đó
Từ mới:
眠(ねむ)り (MIÊN): ngủ
姫(ひめ) (CƠ): công chúa, tiêu thư
世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới
冒険(ぼうけん) (MẠO HIỂM): sự mảo hiểm, chuyến phiêu lưu 泣(な)く(KHỐC): khóc
笑(わら)う (TIẾU): cười 手(て) (THỦ): tay
繋(つな)ぐ (HỆ): buộc, nắm (tay), kết nối いつか: một lúc nào đó
いつの日(ひ)か: một ngày nào đó
ある朝(あさ) 僕(ぼく)が目(め)を覚(さ)ますと この世界(せかい)には君(きみ)はいないんだね 驚(おどろ)かそうとして隠(かく)れてみても 君(きみ)は探(さが)しにこないんだ
Buổi sáng hôm ấy khi anh tỉnh giấc, và em không còn trên thế giới này nữa
Anh thử trốn đi để gây sự ngạc nhiên, nhưng em đã không đi tìm tôi
Từ mới:
朝(あさ) (TRIỀU): buổi sáng
目(め)を覚(さ)ます: thức dậy, tỉnh giấc 驚(おどろ)く (KINH): ngạc nhiên, giật mình
隠(かく)れる (ẨN): trốn, ẩn nấp, giấu
探(さが)す (THÁM): tìm kiếm, lục lọi
Ah 君(きみ)はいつの日(ひ)か深(ふか)い眠(ねむ)りにおちてしまうんだね そしたらもう目(め)を覚(さ)まさないんだね 僕(ぼく)らがいままで冒険(ぼうけん)した世界(せかい)と僕(ぼく)は一人(ひとり)で戦(たたか)わなきゃいけないんだね
Ah, vào ngày hôm ấy, em đã chìm vào một giấc ngủ sâu
Và sau đấy, em không tỉnh dậy nữa
Thế giới nơi mà chúng ta đã cùng phiêu lưu, bây giờ chỉ còn một mình anh đấu tranh với nó
Từ mới:
深(ふか)い (THÂM): sâu, sâu sắc, sâu thẳm
おちる: rơi xuống 一人(ひとり)で: một mình
戦(たたか)う (CHIẾN): chiến đấu, đánh nhau
ボーっと火(ひ)を吹(ふ)くドラゴンも僕(ぼく)ら二人(ふたり)で戦(たたか)ったね 勇者(ゆうしゃ)の剣(つるぎ)も見(み)つけてきたよね Ah このまま君(きみ)が起(お)きなかったらどうしよう そんなこと思(おも)いながら君(きみ)の寝顔(ねがお)を見(み)ていたんだ
Hai chúng ta đã cùng nhau chiến đấu với con rồng hét ra lửa hung hãn ấy
Và cũng đã tìm thấy thanh kiếm của chàng hiệp sĩ
Ah, nếu như em không tỉnh dậy, anh biết làm thế nào đây
Anh vừa nghĩ về điều đó, vừa ngắm nhìn gương mặt ngủ say của em
Từ mới:
火(ひ) (HOẢ): ngọn lửa
吹(ふ)く (XUY): thổi ra, toả ra
ドラゴン: con rồng
勇者(ゆうしゃ) (DŨNG GIẢ): anh hùng, hiệp sĩ, dũng sĩ
剣(つるぎ) (KIẾM): thanh kiếm
見(み)つける: tìm thấy 寝顔(ねがお) (TẨM NHAN): khuôn mặt khi đang ngủ
見(み)る (KIẾN): nhìn, xem
こんな青空(あおぞら)のときでもどんな嵐(あらし)のときでも 手(て)を繋(つな)いできたけど
Dù cho những ngày trong xanh hay bão tố
Nhưng anh vẫn nắm chặt tay em
Từ mới:
青空(あおぞら) (THANH KHÔNG): bầu trời trong xanh
嵐(あらし)(LAM): bão, giông tố
こんなに嬉(うれ)しいときもどんなに悲(かな)しいときも いつかは いつの日(ひ)かは
Chúng ta cũng bên nhau dù khi hạnh phúc hay khổ đau
Một lúc nào đó, một ngày nào đó
Từ mới:
嬉(うれ)しい (HI): vui mừng, hạnh phúc
悲(かな)しい (BI): buồn, bi thương
ある朝(あさ) 僕(ぼく)が目(め)を覚(さ)ますと この世界(せかい)には君(きみ)はいないんだね 起(お)こそうとして揺(ゆ)さぶるけど 君(きみ)はもう目(め)を覚(さ)まさないんだ
Buổi sáng hôm ấy, anh thức dậy và trong thế giới này không còn em nữa
Dù anh có lay em, đánh thức em thế nào đi nữa, em vẫn không tỉnh lại
Từ mới:
揺(ゆ)さぶる (DAO): rung, lắc, đu đưa
Ah 君(きみ)はいつの日(ひ)か深(ふか)い眠(ねむ)りにおちてしまうんだね そしたらもう目(め)を覚(さ)まさないんだね 僕(ぼく)らがいままで冒険(ぼうけん)した世界(せかい)と僕(ぼく)は一人(ひとり)で戦(たたか)わなきゃいけないんだね
Ah, vào ngày hôm ấy, em đã chìm vào giấc ngủ sâu
Và sau đó, em không tỉnh dậy nữa
Thế giới nơi mà chúng ta đã cùng phiêu lưu, bây giờ chỉ còn một mình anh đấu tranh với nó
Ah まだ見(み)ぬ宝(たから)も僕(ぼく)ら二人(ふたり)で探しに行(い)ったね 星(ぼし)が降(ふ)る夜(よる)に船(ふね)を出(だ)してさ
Ah このまま君(きみ)が起(お)きなかったらどうしよう そんなこと思(おも)いながら君(きみ)の寝顔(ねがお)を見(み)ていたんだ
Ah, chúng ta đã cùng nhau đi tìm kho báu mà vẫn chưa ai tìm được
Và cùng chèo thuyền dưới bầu trời đêm đầy sao
Ah, nếu như em không tỉnh dậy, anh biết làm thế nào đây
Anh vừa nghĩ về điều đó, vừa ngắm nhìn gương mặt ngủ say của em
Từ mới:
宝(たから)(BẢO): bảo vật, báu vật 星(ぼし) (TINH): sao
降(ふ)る (GIÁNG): rơi
夜(よる) (DẠ): tối, đêm
船(ふね)を出(だ)す: chèo thuyền
Ah 君(きみ)はいつの日(ひ)か深(ふか)い眠(ねむ)りにおちてしまうんだね そしたらもう目(め)を覚(さ)まさないんだね 僕(ぼく)らがいままで冒険(ぼうけん)した世界(せかい)と僕(ぼく)は一人(ひとり)で戦(たたか)わなきゃいけないんだね
Ah, vào ngày hôm ấy, em đã chìm vào giấc ngủ sâu
Và sau đó, em không tỉnh dậy nữa
Thế giới nơi mà chúng ta đã cùng phiêu lưu, bây giờ chỉ còn một mình anh đấu tranh với nó
ボーっと火(ひ)を吹(ふ)くドラゴン(どらごん)も僕(ぼく)ら二人(ふたり)で戦(たたか)ったね 勇者(ゆうしゃ)の剣(つるぎ)も見(み)つけてきたよね Ah このまま君(きみ)が起(お)きなかったらどうしよう そんなこと思(おも)いながら君(きみ)の寝顔(ねがお)を見ていたんだ
Hai chúng ta đã cùng nhau chiến đấu với con rồng hét ra lửa hung hãn ấy
Và cũng đã tìm thấy thanh kiếm của chàng hiệp sĩ
Ah, nếu như em không tỉnh dậy, anh biết làm thế nào đây
Anh vừa nghĩ về điều đó, vừa ngắm nhìn gương mặt ngủ say của em
Đăng ký học tiếng Nhật Kosei để học thêm được nhiều bài hát thú vị khác nhé! >>> Lịch khai giảng các khóa học tại Trung tâm tiếng Nhật Kosei.
kosei
kosei
kosei