Ngữ pháp N2
73
Những cách nói sử dụng 言う và する trong ngữ pháp tiếng Nhật N2
74
LƯU NGAY tổng hợp ngữ pháp N2 tiếng Nhật QUAN TRỌNG nhất
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp các bạn LƯU NGAY tổng hợp ngữ pháp N2 tiếng Nhật QUAN TRỌNG nhất, dựa theo giáo trình 『新完全マスター文法 日本語能力試験N2』. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn khi ôn luyện sau khi hoàn thành quá trình học tập.
75
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2: Phân biệt とたんに – かと思うと – 次第
76
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 23: Những mẫu câu đưa ra quan điểm, cảm tưởng theo chủ quan người nói
Với bài viết này, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 23: Những mẫu câu đưa ra quan điểm, cảm tưởng theo chủ quan người nói. Chúng ta đã biết cách thể hiện quan điểm, suy nghĩ một cách đơn giản nhất là dùng 〜と思う.
77
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 24: Những mẫu câu dùng để đưa ra lời đề xuất, lời khuyên
Bài viết dưới đây, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 24: Những mẫu câu dùng để đưa ra lời đề xuất, lời khuyên. Đưa ra đề xuất, lời khuyên là một cách để đưa ra chính kiến của mình.
78
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 25: Những mẫu câu nhấn mạnh về cảm xúc, buộc phải làm gì
79
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 26: Những mẫu câu nhấn mạnh về cảm xúc, mong muốn của người nói
80
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 18: Cách thể hiện ý không thể, khó mà thực hiện một hành động
81
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 20: Các mẫu câu nhấn mạnh vào kết quả
Với bài viết này Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2- Bài 20: Các mẫu câu nhấn mạnh vào kết quả. Mỗi mẫu câu dưới đây đều mang một tầng ý nghĩa khác nhau trước khi dẫn tới kết quả được nhấn mạnh. Mời các bạn theo dõi.
82
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 19: Cách đưa ra đánh giá khi so về một phương diện, khi đứng ở một lập trường
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 19: Cách đưa ra đánh giá khi so về một phương diện, khi đứng ở một lập trường. Khi thêm vào lập trường, so sánh về một phương diện, người nói có thể thể hiện quan điểm, nhấn mạnh tính chất của sự vật, sự việc.
83
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 21: Những mẫu câu dùng để đề cao hoặc hạ thấp mức độ
84
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 22: Những mẫu câu dùng để đưa ra phán đoán, suy luận
85
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 17: Những mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 2)
86
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 14: Những cách thể hiện ý “mặc dù” trong câu
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 14: Những cách thể hiện ý “mặc dù” trong câu. Ở ngữ pháp sơ cấp, chúng ta đã biết tới cách biểu đạt ý “mặc dù” một cách đơn giản bằng けど、のに、ても、が… Hi vọng bài viết này sẽ đem lại cho các bạn kiến thức hữu ích trong kì thi JLPT sắp tới.
87
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 16: Những mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 1)
88
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 15: Những mẫu câu đưa ra giả định và kết quả
89
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 13: Những cách đưa ra một chủ đề, nói về chủ đề
90
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12: Những mẫu câu phủ định dùng mang ý nhấn mạnh
Sau đây, Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến các bạn "Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12: Những mẫu câu ngữ pháp N2 phủ định dùng mang ý nhấn mạnh". Có những mẫu câu phủ định không phải chỉ dùng để phủ định một điều, mà còn chứa đựng hàm ý muốn nhấn mạnh điều người nói muốn nói ở phía sau. Chủ đích của người nói là muốn truyền đạt điều muốn nhấn mạnh đó.
91
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
92
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 9: Những mẫu câu thể hiện quan hệ kéo theo, phụ thuộc tương ứng
93
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 10: Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ
94
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Phân biệt: に反して / 反面 / 一方(で)
95
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 5: Những mẫu câu thể hiện giới hạn đi với 限り
96