Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Những Cặp Danh Từ Trái Nghĩa Thông Dụng Trong Tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài viết về từ vựng danh từ tiếng Nhật, các bạn sẽ cùng Kosei tìm hiểu những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật nhé. Trong bài viết trước Trung tâm tiếng Nhật Kosei đã giới thiệu tới các bạn những cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật. 

Những cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật

danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật, từ vựng danh từ tiếng nhật

1.   男    (おとこ ): nam

女  (おんな): nữ

2.  王子(おおじ): vương tử

王女 (おおじょ): công chúa

3.  大人 (おとな): người lớn

子供 (こども): trẻ con

4.  開始 (kaishi): bắt đầu, khởi đầu

終了(shuuryou): kết thúc

5.  北     (kita): phương bắc

南 (minami): phương nam

6.  義務 (gimu): nghĩa vụ

権利 (kenri): quyền lợi

7.  休日 (kyujitsu): ngày nghỉ

平日 (heijitsu): ngày thường

8.  昨日 (kinou): hôm qua

明日 (ashita): ngày mai

9.  黒  (kuro): màu đen

白 (shiro): màu trắng

10.  軍人 (gunjin): quân nhân

文民 (bunmin): dân thường, ko phải quân nhân

11.  訓読み (kunyomi): âm kun, âm thuần nhật

音読み (onyomi): âm on, âm Hán Nhật

12.  現在 (genzai): hiện tại

過去 (kako): quá khứ

13.  現在 (genzai): hiện tại

未来 (mirai): vị lai, tương lai

14.  現実 (genjitsu): hiện thực

理想 (risou): lý tưởng

15.  個人 (kojin): cá nhân

社会 (shakai): xã hội

16.  自然 (shizen): tự nhiên

人工 (jinkou): nhân tạo

17.  市内 (shinai): nội thị

市外 (shigai): ngoại ô

18.  弱者 (jakusha): kẻ yếu

強者 (kyousha): kẻ mạnh

19.  女性 (josei): nữ giới

男性 (dansei): nam giới

20.  深夜 (shinya): đêm khuya

白昼 (hakuchuu): ban ngày

21.  他人 (tanin): người khác

自分 (jibun): bản thân

22.  手 (te): tay

足 (ashi): chân

23.  天国 (tengoku): thiên đường

地獄 (jigoku): địa ngục

24.  天使 (tenshi): thiên sứ

悪魔 (akuma): ác ma, người cực ác

25. 東 (higashi):  phía đông

西 (nishi): phía tây

26.  部下 (buka): cấp dưới

上司 (joushi): cấp trên

27.  別人 (betsujin): người khác

同人 (doujin): bạn, đồng chí

28.  息子 (Musuko): con trai

娘 (Musume): con gái

29.  訳文 (Yakubun): bản dịch

原文 (Genbun): bản gốc, nguyên văn

30.  安物 (Yasumono): đồ rẻ tiền

上物 (joumono): hàng thượng phẩm

Bài viết về cặp danh từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Nhật khá là thú vị phải không các bạn? Các bạn còn nhớ các cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật chứ??

Ôn lại cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei trong bài sau nhé: 

>>> Cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật

>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Hóa” (化)

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 花篝(はなかがり)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị