Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: Cô gái đại dương
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: Cô gái đại dương

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Tạm quên đi cách học từ vựng nhàm chán, các bạn hãy cùng với Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện nghe và trau dồi học tiếng Nhật qua bài hát Cô gái đại dương nhé.

Học tiếng Nhật qua bài hát: 深海少女 - Cô gái đại dương

悲(かな)しみの海(うみ)に沈(しず)んだ私(わたし) 

目(め)を開(あ)けるのも億劫(おっくう)

このままどこまでも堕(お)ちて行(ゆ)き 

誰(だれ)にも見(み)つけられないのかな

Đắm mình vào đại dương buồn bã

Mở mắt ra thôi cũng thật khó khăn

Và nàng cứ để như thế chìm sâu xuống tận đáy

Không ai có thể tìm được nàng

Từ mới:

悲(かな)しみ (BI): nỗi buồn, sự buồn thương

海(うみ)(HẢI): biển

沈(しず)む(TRẦM): chìm đắm, đắm mình

目(め)を開(あ)ける (MỤC KHAI): mở mắt

億劫(おっくう)(ỨC KIẾP): khó khăn, phiền phức

堕(お)ちる (TRUỴ): va chạm, rơi xuống, thoái hoá

見(み)つける (KIẾN): tìm thấy

どこへ向(む)かい, 何(なに)をすれば? 

ふと射(さ)し込(こ)む一筋(ひとすじ)の光(ひかり)

手(て)を伸(の)ばせば届(とど)きそうだけど 

波(なみ)に拐(さら)われて見失(みうしな)った

Nàng đang hướng tới nơi đâu, nàng nên làm gì đây?

Đột nhiên, một tia sáng loé lên trong làn nước

Nàng vươn tay ra, tưởng như có thể chạm vào nó

Nhưng nó đã bị một con sóng mang đi, và nàng đã lạc mất nó

Từ mới:

向(む)かい (HƯỚNG): hướng tới, đối diện

ふと: đột nhiên

射(さ)す (XẠ): chiếu rọi

一筋(ひとすじ)の光(ひかり)(NHẤT CÂN QUANG): một tia sáng

手(て)を伸(の)ばす(THỦ THÂN): vươn bàn tay ra

届(とど)く(GIỚI): đến

波(なみ)(BA): làn sống

拐(さら)う (QUẢI): bắt cóc

見失(みうしな)う (KIẾN THẤT): thất lạc, lạc mất, mất dấu

あれは一体(いったい)なんだったのかな 

あたたかくて眩(まぶ)しかったの

無意識(むいしき)のカウンターイルミネーション 嘘(うそ)つきは誰(だれ)?

Nàng tự hỏi đó là cái gì nhỉ?

Nó thật ấm áp và cũng thật rực rỡ

Nó phát sáng trong vô thức

Và ai mới là người nói dối

Từ mới:

眩(まぶ)しい (HUYỄN): chói sáng, rực rỡ

無意識(むいしき) (VÔ Ý THỨC): bất tỉnh, không có ý thức

カウンターイルミネーション (Counter Illumination): Chiếu sáng

嘘(うそ) (HƯ): nói dối

深海少女(しんかいしょうじょ) まだまだ沈(しず)む

暗闇(くらやみ)の彼方(かなた)へ閉(と)じこもる

深海少女(しんかいしょうじょ) だけど知(し)りたい

心惹(こころひ)かれるあの人(ひと)を見(み)つけたから

Cô gái đại dương vẫn chìm đắm trong biển

Giam mình trong bóng tối này

Là cô gái đại dương nhưng nàng muốn biết

Vì nàng đã tìm thấy người có thể đánh cắp trái tim nàng.

Từ mới:

暗闇(くらやみ)(ÁM ÁM): bóng tối

彼方(かなた) (BỈ PHƯƠNG): bên này, bờ kia

閉(と)じこもる (BẾ): giam mình

知(し)る (TRI): biết

心(こころ)(TÂM): trái tim

惹(ひ)く(NHẠ): thu hút, quyến rũ

見(み)つける(KIẾN): tìm thấy

昼(ひる)も夜(よる)も無(な)かったこの場所(ばしょ) 

なのに眠(ねむ)れない夜(よる)は続(つづ)く

自由(じゆう)の羽(はね)を大(おお)きく広(ひろ)げて 

泳(およ)ぐあなたは綺麗(きれい)でした

Dù ở nơi này không biết là ngày hay đêm, nàng vẫn tiếp tục thức trắng đêm không ngủ

Mở rộng đôi cánh tự do, nhìn cách nàng bơi thật là đẹp

Từ mới:

昼(ひる)(TRÚ): trưa

夜(よる) (DẠ): tối, đêm

無(な)い (VÔ): không

場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm

眠(ねむ)れない (MIÊN): không thể ngủ được

続(つづ)く (TỤC): tiếp tục

自由(じゆう) (TỰ DO): tự do

羽(はね) (VŨ): cánh

大(おお)きい (ĐẠI): to

広(ひろ)げる (QUẢNG): mở rộng

泳(およ)ぐ (VỊNH): bơi

綺麗(きれい) (KHỈ LỆ): đẹp

そしてまた光(ひかり)は降(ふ)りそそぐ 

見(み)とれていたら目(め)が合(あ)った

気付(きづ)いてこっちを振(ふ)り返(かえ)るあなたに 

嘘(うそ)つきな私(わたし)…

Và ánh sáng lại rơi xuống, lấp lánh trên mặt nước

Tôi là người đã nhận ra điều đó và quay lại nhìn nàng, nàng là người nói dối

Từ mới:

降(ふ)る (GIÁNG): rơi

そそぐ: trút, dội

気付(きづ)く(KHÍ PHÓ): chú ý đến, nhận thấy

振(ふ)り返(かえ)る (CHẤN PHẢN): ngoái lại, quay đầu lại

深海少女(しんかいしょうじょ) わざわざ沈(しず)む

暗闇(くらやみ)のさなかに赤(あか)い頬(ほお)

深海少女(しんかいしょうじょ) ハダカの心(こころ)を見(み)せる勇気(ゆうき)

黒(くろ)い海(うみ)がまだ許(ゆる)さない

Cô gái đại dương, nàng cứ cố chìm xuống biển

Đôi má nàng đỏ rực trong bóng tối

Cô gái đại dương, nàng có dũng khí để cho mọi người xem trái tim chân thành của mình

Biển đen vẫn không cho nàng làm điều đó

Từ mới:

赤(あか)い (XÍCH): màu đỏ

頬(ほお) (GIÁP): má

見(み)せる (KIẾN): cho xem

勇気(ゆうき) (DŨNG KHÍ): dũng khí, can đảm, dũng cảm

黒(くろ)い (HẮC): đen

許(ゆる)す(HỨA): cho phép

こんなに服(ふく)は汚(よご)れてしまった 

笑顔(えがお)も醜(みにく)くゆがんでいった

誰(だれ)にも合(あ)わせる顔(かお)なんて無(な)いの 

もう放(ほう)っておいてよ!

Bộ trang phục đã bí vấy bẩn

Nụ cười méo mó và xấu xí

Nàng không cần bất cứ ai hợp với mình

Hãy để nàng được yên

Từ mới:

服(ふく)(PHỤC): trang phục, quần áo

汚(よご)れる (Ô): bẩn

笑顔(えがお) (TIẾU NHAN): mặt cười, vẻ tươi cười, nụ cười

醜(みにく)い (XÚ): xấu xí

ゆがむ: méo mó

放(ほう)る (PHÓNG): bỏ mặc, mặc kệ, không để ý

声(こえ)にならない気持(きも)ちが溢(あふ)れてとけた

次(つぎ)の瞬間(しゅんかん)、君(きみ)が突然姿(とつぜんすがた)を消(け)した

Trong nàng trào lên những cảm giác không thể nói thành lời

Và trong khoảnh khắc sau đó, nàng đột nhiên biến mất

Từ mới:

声(こえ) (THANH): tiếng, giọng nói

気持(きも)ち (KHÍ TRÌ): tâm trạng, cảm xúc

溢(あふ)れる (DẬT): ngập, tràn đầy

次(つぎ) (THỨ): sau đây, tiếp theo

瞬間(しゅんかん)(THUẤN GIAN): phút chốc, khoảnh khắc

突然(とつぜん)(ĐỘT NHIÊN): đột nhiên

姿(すがた)(TƯ): hình dáng, bóng dáng, tư thế

消(け)す (TIÊU): biến mất, tan biến

心配性(しんぱいしょう)の 彼女(かのじょ)は焦(あせ)る

闇(やみ)が彼(かれ)を隠(かく)しひとりきり

限界少女(げんかいしょうじょ) その手(て)を伸(の)ばす

「ほらね、君(きみ)も素敵(すてき)な色(いろ)を隠(かく)してた」

Nàng lo lắng và sốt ruột

Bóng tối bủa vây anh ta, để anh ta lại một mình

Cô gái vươn đôi tay ra hết giới hạn của mình

Nhìn này, em cũng đã giấu đi màu sắc rực rỡ của mình.

Từ mới:

心配性(しんぱいしょう)(TÂM PHỐI TÍNH): lo lắng

焦(あせ)る (TIÊU): vội vàng, sốt ruột

隠(かく)す (ẨN): giấu giếm, che đi

限界(げんかい) (HẠN GIỚI): giới hạn

素敵(すてき) (TỐ ĐỊCH): đáng yêu, tuyệt vời

色(いろ) (SẮC): màu sắc

深海少女(しんかいしょうじょ) 腕(うで)を引(ひ)かれる

歌(うた)う祝福(しゅくふく)のマリンスノー

深海少女(しんかいしょうじょ) もっと知(し)りたい

心惹(こころひ)かれるあの人(ひと)を見(み)つけたから

この海(うみ)を出(で)て 今飛(いまと)び立(た)つの     

Cô gái đại dương vươn cánh tay ra

Hát lên bài ca chúc phúc biển tuyết

Cô gái đại dương muốn biết nhiều hơn nữa

Vì nàng đã tìm thấy người đã đánh cắp trái tim mình

Ra khỏi vùng biển này và bây giờ nàng sẽ tung cánh bay lên

Từ mới:

腕(うで) (OẢN): cánh tay

歌(うた)う(CA): hát

祝福(しゅくふく)(CHÚC PHÚC): chúc phúc

マリンスノー (Marine Snow): Biển tuyết

出(で)る (XUẤT): đi ra, xuất hiện

飛(と)び立(た)つ (PHI LẬP): bay lên

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một chủ đề từ vựng nha: 

>>> Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Du lịch

>>> Khóa học N3

>>> Văn hoá Kawaii trong ẩm thực Nhật Bản

>>> Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Mùa hè - 夏 (なつ)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị