Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: Suki ni Naru to Doushite
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: Suki Ni Naru To Doushite

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Với những ai yêu thích ca sĩ Fujita Maiko chắc hẵn không còn lạ lẫm với những giai điệu nhẹ nhàng da diết của bài hát Suki ni naru to Doushite – 好きになるとどうして . Tiếp nối chuỗi chủ đề học tiếng Nhật qua bài hát hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát Suki ni naru to Doushite – 好きになるとどうして nhé

Học từ vựng tiếng Nhật qua bài hát

 

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề Trách móc

>>> Động từ phức trong tiếng Nhật – Trình độ tiếng Nhật N3

 

 

Học tiếng Nhật qua bài hát: Suki ni Naru to Doushite

 

 

 

本気の恋なんて しないと思ってた 僕の中で何かが変わった 暑い朝

*本気 (ほんき) : Chân thành, chân thực 変わる(かわる) : Thay đổi 暑い ( あつい):  Nóng 朝 (あさ) : Buổi sáng

Em đã nghĩ rằng , em không chân thành yêu anh. Nhưng trong em có gì đó đã thay đổi Vào buổi sáng nóng nực ấy

君に近づく影 冷静でいたい 感情とは裏腹に 苛立ちがよぎった

*影(かげ): Bóng, bóng dáng, bóng hình   冷静 ( れいせい): Bình tĩnh, điềm tĩnh 感情 ( かんじょう): Cảm giác, cảm xúc

Bóng hình tiến đến gần bên anh Em muốn giữ mình thật điềm tĩnh

Nhưng cảm xúc của em trở nên đối nghịch, sự kích thích ấy đã vượt qua em

 

君の存在が 僕のペースを崩す

*存在 (そんざい): Tồn tại   崩す( くずす): Rối loạn

Sự tồn tại của anh Làm nhịp bước của em rối loạn

好きになるとどうして 楽しい気持ちだけじゃ いられないんだろう 自由にしていたいのに 君を縛るつもりなんかないのに

* 自由(じゆう): Tự do 縛る (しばる): Ràng buộc

Tại sao em lại đem lòng yêu anh? Không phải chỉ có mỗi cảm giác hạnh phúc mà còn nhiều điều khác nữa? Cho dù em muốn để anh được tự do Và không muốn trói buộc anh

 

掻き乱されたくない そんなふうになるくらいなら もういらない やめたいって思うのに 壊れそうなほどもう好きみたいだ

*掻き乱す (かきみだす): Khuấy loạn, đảo lộn Em không muốn đảo lộn mọi thứ Và lỡ như mọi thứ trở thành như vậy

Em sẽ không cần nó nữa Cho dù em nghĩ rằng em muốn dừng lại Nhưng dường như em đã yêu anh rất nhiều đến mức em không thể phá vỡ được

 

蝉の声はやがて 落ち葉踏む音に 少し髪の伸びた 君をまた意識して

*せみ(せみ): Ve sầu 落ち葉(おちば): Lá rụng 踏む(踏む): Dẫm lên, đạp

Chẳng mấy chốc khi em có thể nghe thấy tiếng ve sầu tiếng bước chân em đạp lên những chiếc lá rụng

Và em lại tưởng tượng về anh

Với mái tóc anh đã dài hơn một chút    

目が合う一秒に 本当の僕がいるよ

*秒 (びょう): Giây   本当( ほんとう): sự thật

Vào giây phút ánh mắt chúng ta gặp nhau Con người chân thực của em đang tồn tại

 

君のことでどうして 気づけばこんなにも ムキになってるんだろう 君だけがすべてじゃない 君がいなくても平気だったのに

*平気(へいき): dửng dung, bất động

Tại sao những điều thuộc về anh Em bỗng nhiên nhận ra Em đã rung động Anh không phải là tất cả Và kể cả khi không có anh, em cũng sẽ ổn thôi, nhưng..

掻き乱されたくない

そんなふうになるくらいなら

もういらない やめたいって思うのに 壊れそうなほどもう好きみたいだ

 

*掻き乱す (かきみだす): Khuấy loạn, đảo lộn Em không muốn đảo lộn mọi thứ Và lỡ như mọi thứ trở thành như vậy

Em sẽ không cần nó nữa Cho dù em nghĩ rằng em muốn dừng lại Nhưng dường như em đã yêu anh rất nhiều đến mức em không thể phá vỡ được.

 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài hát tiếp theo nhé! >>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 春夏秋冬 (Xuân hạ thu đông)

Bạn đang target N3 mà vẫn chưa biết bắt đầu như thế nào, và đặc biệt kiến thức của bạn đang chỉ là một số 0 tròn chĩnh... Đừng lo, hãy thử ngay Vitamin N3 của Kosei: >>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị