Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: Yêu là tha thu (恋に許すこと)
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: Yêu Là Tha Thu (恋に許すこと)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Các bạn còn nhớ bộ phim "Em chưa 18" - bộ phim ăn khách nhất phòng vé của Việt Nam mùa hè vừa qua không? Bộ phim này không chỉ gây dấu ấn về nội dung mà nhạc phim của nó cũng trở thành một hiện tượng siêu "hot" trên khắp các trang mạng, đó chính là bài hát Yêu là tha thu.

Hôm nay, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei Học tiếng Nhật qua bài hát Yêu là "tha thu" phiên bản Nhật dễ thương này nhé!

Học tiếng Nhật qua bài hát

 

>>> 10 câu tỏ tình hay nhất bằng tiếng Nhật

>>> Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Tình yêu

 

 

Học tiếng Nhật qua bài hát: Yêu là tha thu (恋に許すこと)

 

 

 

記憶(きおく)の中(なか)

初(はじ)めての出会(であ)い

日々(ひび)がさら

思(おも)い出(だ)した恋花(こいばな)、温(あたた)かく

Trong kí ức anh khi ấy  Lần đầu gặp gỡ làm tim nhớ nhung  Rồi từng ngày trôi qua  Trong thâm tâm bỗng chốc nhận ra ấm áp tràn về mỗi lúc   

Từ mới:

記憶(きおく) (KÍ ỨC): kí ức, trí nhớ

中(なか) (TRUNG): trong

初(はじ)めて(SƠ): lần đầu tiên

出会(であ)い  (XUẤT HỘI): gặp gỡ

日々(ひび) : hằng ngày, ngày qua ngày

思(おも)い出(だ)す (TƯ XUẤT): kỷ niệm, nhớ về, nhớ lại

温(あたた)かい (ÔN): ấm áp

 

あの日君(ひきみ)の

隣(となり)に人影君(ひとかげきみ)の手(て)を

握(にぎ)っていたあたしの目(め)の前(まえ)に

君(きみ)が笑(わら)うとき

涙(なみだ)が止(と)まらない

ずっと君(きみ)に伝(つた)えたい「一人(ひとり)にさせないよ」

Khi em đến ngày hôm ấy  Một người đang đứng gần ngay kế bên vội cầm bàn tay em  Lôi đi nhanh trước mắt của anh lúc đấy...mờ dần rồi biến mất...  Rồi nhiều lần khi anh thấy em cười  Nhiều lần nước mắt rơi xuống ướt nhòa  Dặn lòng mạnh mẽ đi kế bên và muốn nói "Đừng buồn một người không nhớ đến ta"   

Từ mới:

隣(となり) (LÂN): bên cạnh

人影(ひとかげ) (NHÂN ẢNH): bóng hình, bóng người,

手(て)を 握(にぎ)る: nắm tay, giữ tay

目(め) (MỤC): mắt

前(まえ)に (TIỀN): trước

笑(わら)う (TIẾU): cười

涙(なみだ) (LỆ): nước mắt

止(と)まらない  (CHỈ): không thể dừng lại

ずっと: suốt, mãi

伝(つた)えたい  (TRUYỀN): muốn truyền đạt, muốn nói

 

Các bạn còn nhớ các cấu trúc ngữ pháp khi muốn thể hiện kỳ vọng, điều mong muốn của bản thân không? Nếu còn băn khoăn suy nghĩ thì hãy xem trong bài học dưới link này nhé!

>>Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng - 希望 (きぼう)

 

清純(せいじゅん)の恋(こい)、ギフトのような

 幸(しあわ)せだったなぜか別(わか)れた

恋(こい)が壊(こわ)れたときに

誰(だれ)が君(きみ)のそばにいる

Tình yêu như món quà, khi có nhau đừng quên là  Từng vui khóc cùng nhau mà cớ sao ta vội muôn cách xa!?  Tình yêu vỡ tan cứ quay đầu lại phía sau  xem ai đã đang kề cạnh ta bên lúc đau!?   

Từ mới:

清純(せいじゅん) (THANH THUẦN): thanh khiết, trong sáng

恋(こい) (ÁI): tình yêu

ギフト: món quà

 幸(しあわ)せ (HẠNH): hạnh phúc

なぜ: tại sao

別(わか)れる (BIỆT): chia tay, xa cách

壊(こわ)れる (HOẠI): đổ vỡ, hỏng

そば : phía, bên

 

非常(ひじょう)な恋(こい)

強(つよ)いあたし

無茶(むちゃ)もしていた

逃(に)げられない道(みち)

恋(こい)に落(お)ちたときには過去(かこ)を許(ゆる)すべきだ

Tình yêu sao khác thường  Đôi lúc ta thật kiên cường  Nhiều người trách mình điên cuồng  Cứ lao theo dù không lối ra  Một khi đã yêu trái tim bằng lòng thứ tha cho quá khứ hai ta cùng đi qua

 

Từ mới:

非常(ひじょう)  (PHI THƯỜNG): phi thường, khác thường, cấp bách

強(つよ)い  (CƯỜNG): mạnh, bền, khoẻ

無茶(むちゃ)  (VÔ TRÀ): vô lý, quá mức, liều lĩnh

逃(に)げる (ĐÀO): trốn chạy, tẩu thoát

道(みち) (ĐẠO): đường

落(お)ちる (LẠC): rơi, rụng, tuột

過去(かこ) (QUÁ KHỨ): quá khứ

許(ゆる)す (HỨA): tha thứ, cho phép

 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu văn hoá Nhật Bản qua bài viết sau nhé: >>> Những điều thú vị về Yosakoi

Nếu bạn đang gặp khó khăn và cần tìm đồng đội cùng ôn tập luyện thi JLPT N3, hãy về với biệt đội nhí nhố của Kosei: >>> Khóa luyện thi JLPT N3

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị