Học tiếng Nhật qua bài hát: 卒業メモリーズ~サヨナラ、あなた
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát 卒業メモリーズ~サヨナラ、あなた. Cùng lắng nghe và đừng quên ghi lại những từ mới nhé, thường xuyên xem lại từ vựng sẽ giúp nhớ lâu hơn đấy. Để học tiếng Nhật theo các chủ đề thú vị các bạn hãy theo dõi chuyên mục học tiếng Nhật theo chủ đề của trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé.
Học từ vựng tiếng Nhật qua bài hát 卒業メモリーズ~サヨナラ、あなた
あなたに会いに学校に行く あなたのために早起きをする あなたがあたしを動かしてたの ずっと憧れてきたの
+ 早起き /はやおき/ Tảo Khởi: sự thức dậy sớm
+ 憧れ /おこがれ/ Sung: niềm ao ước Em tới trường gặp anh
Em thức dậy sớm cũng chính vì anh
Anh đã làm em lay chuyển
Em đã ao ước suốt 卒業式並んでるたくさんの背中 あなたの姿すぐに見つける 少し切った前髪 出会ったあの頃のよう 鼻先かすめる春の匂い
+ 卒業式 /そつぎょうしき/ Tốt Nghiệp Thức: lễ tốt nghiệp
+ 姿 /すがた/ Tư: bóng dáng
+ 鼻先 /はなさき/ Tị Tiên: trước mắt, mũi
+ 匂い /におい/ Mùi: mùi
Thật nhiều người xếp hàng trong lễ tốt nghiệp
Nhưng ngay lập tức em nhận thấy bóng dáng của anh
Vẫn là mái tóc cắt ngắn như ngày chúng ta gặp nhau
Mùi vị mùa xuân vẫn vờn trước mũi 一度も姿を見れなかった日は 1日中ずっとつまんなくて 教室、廊下、階段、帰り際の坂道 気がつけばあなたのこと探してる
+ 廊下 /ろうか/ Lang Hạ: hành lang Một ngày không nhìn thấy anh
chắc sẽ tẻ nhạt và buồn lắm
Lớp học, hành lang, cầu thang và cả con dốc bên đường về nhà
Anh có biết rằng em vẫn đang tìm kiếm anh
あなたに会う最後の日だから あなたのカケラをひとつください あなたの名前聞こえた瞬間 “行かないで” 胸の奥が苦しくなる 好きなんだ 好きなんだ 好きなんだ
+ カケラ: những mảnh vỡ
+ 瞬間 /しゅんかん/ Thuấn Gian: khoảnh khắc Vì đây là ngày cuối cùng chúng ta gặp nhau
Anh hãy để lại một chút gì đó
Khoảnh khắc em nghe thấy tên anh
Trong tận sâu trong lồng ngực lại đau đớn “anh đừng đi”
Bởi vì em thích anh
Bởi vì em thích anh
Bởi vì em thích anh
何気なく目が合えば 耳熱くなった 更多更詳盡歌詞 在 すれ違うだけで緊張した ちっぽけな幸せ 静かに遠ざかってく 言いかけた言葉 喉につまる
+ 耳熱/みみねつ/ Nhiệt Tai: nóng tai
+ 緊張 /きんちょう/Khẩn Trương: căng thẳng
+ ちっぽけな: nhỏ bé, không giá trị
+ 喉につまる: bị tắc trong cuống họng
Mỗi khi tình cờ chạm mắt anh, tai em lại nóng lên
Và em sẽ lại trở lên căng thẳng
Hành phúc nhỏ bé ấy đã theo anh rời xa trong yên lặng
Những lời nói nghẹn trong cuống họng
またすぐ会えるよ、と笑うあなたの 言葉が何故か遠くに感じた 果てなく続く想いが今も溢れてるけど あたしも精一杯笑って頷く
+ 何故か/なぜか/: vì lý do nào đó
+ 溢れ /あふれ/ dẬT: TRÀN RA
+ 精一杯 /せいいっぱい/ Tinh Nhất Bôi: với tất cả sức mạnh
+ 頷く /うなず/ Hạm: gật đầu
Anh cười và nói chúng ta sẽ sớm gặp lại thôi
Lời nói khiến em cảm nhận được những lý do mơ hồ
Những tưởng tượng ấy giờ đây vẫn ngập tràn
Nhưng em vẫn cố gắng gật đầu và mỉm cưởi
あなたがくれたたった一行 あなたのぶっきらぼうな“ガンバレ” あなたの姿 少しぼやける 一生分 目に焼き付けておくんだ 言いたくて 言えなくて 好きすぎて
+ 一行 /いつこう/ : một hội nhóm
+ ぶっきらぼうな: cụt ngủn, ngắn, ngốc nghếch
+ ぼやける: mờ đi, nhạt đi
Nhóm anh tham gia
Câu nói cố lên đầy ngốc nghếch
Hình bóng của anh đã phai nhạt đi một chút rồi
Những vẫn in sâu trong suốt cuộc đời em
ước gì em có thể nói ra
Nhưng em lại chẳng thể nói được
Bởi vì em rất yêu anh
桜舞い散る校舎に吹く風 制服のスカートを揺らしてる いつか笑って思い出せるかな あなたに恋をしたあたしの青春 好きなんだ 好きなんだ さよなら
+ 校舎 /こうしゃ/ giáo Xá: ngôi trường
+ 制服 /せいふく/ : đồng phục
Gió thổi những cánh hoa bay lượn xuống ngôi trường
Chiếc váy đồng phục bay bay
Có thể nào một lúc nào đó em mỉm cười khi nhớ lại
Tuổi thanh xuân từng yêu anh đến vậy
Em thích anh
Em thích anh
Tạm biệt anh!
Tiếp tục với bài hát tiếng nhật khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: ねぇ
kosei
kosei
kosei