Học tiếng Nhật qua bài hát: Khu rừng đom đóm - 蛍火の杜へ
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei cùng các bạn học tiếng Nhật qua bài hát Khu rừng đom đóm - một bộ phim đẹp về tình yêu giữa 2 thế giới, nhẹ nhàng nhưng đủ sâu lắng để khiến khán giả đứng lòng...
Học tiếng Nhật qua bài hát: 蛍火の杜へ
梅雨(つゆ)の真(ま)ん中(なか)
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
生温(なまぬる)い風(かぜ)
静(しず)かな夜道(よみち)を
通(とお)り抜(ぬ)ける 夏(なつ)が近(ちか)い
Giữa mùa mưa ẩm ướt
Hôm nay sau cơn mưa
Một làn gió tươi mới và ấm áp
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
Mùa hè đã sắp đến rồi
Từ mới:
梅雨(つゆ) (MAI VŨ): mùa mưa
真(ま)ん中(なか) (CHÂN TRUNG): chính giữa
雨上(あめあ)がり: sau cơn mưa
生(なま) (SINH): tươi mới, sống
温(ぬる)い (ÔN): âm ấm, nguội
風(かぜ) (PHONG): gió
静(しず)か (TĨNH): yên tĩnh
通(とお)り抜(ぬ)ける: đi xuyên qua
夏(なつ) (HẠ): mùa hè
近(ちか)い (CẬN): gần
光(ひか)り輝(かがや)き
この目(め)を奪(うば)い
手(て)にしたくなる
触(ふ)れてみたくなる
あなたはこの蛍(ほたる)のよう
Tia nắng toả sáng lấp lánh
Nhưng lại cướp mất đôi mắt của tôi
Tôi muốn giữ lấy
Tôi muốn chạm tay vào
Bạn giống như đom đóm vậy
Từ mới:
光(ひか)り (QUANG): ánh sáng
輝(かがや)き (HUY): ánh sáng rực rỡ, ánh sáng huy hoàng
奪(うば)い (ĐOẠT): tước đoạt, chiếm đoạt
触(ふ)れる (XÚC): sờ, chạm
蛍(ほたる)(HUỲNH): con đom đóm
もういいかい まだみたい
もういいかい その心(こころ)
Bạn đã sẵn sàng chưa? Tôi vẫn đang nhìn
Bạn đã sẵn sàng chưa? Trái tim tôi
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
望(のぞ)むほど苦(くる)しくなる
それでも嫌(きら)いになれない
Tôi không thể nhìn thấy cảm xúc của bạn
Càng ước muốn bao nhiêu tôi càng đau buồn bấy nhiêu
Vì vậy tôi vẫn không thể ghét bạn được
Từ mới:
気持(きも)ち (KHÍ TRÌ): cảm giác, cảm tình
見(み)えない (KIẾN): không thể nhìn được
望(のぞ)む (VỌNG): nguyện vọng, kỳ vọng
苦(くる)しい (KHỔ): cực khổ, đau đớn
嫌(きら)い (HIỀM): ghét
ふわりふわりと
宙(ちゅう)を舞(ま)う蛍(ほたる)
少(すこ)し離(はな)れた場所(ばしょ)から
見(み)るのが一番(いちばん)いい
そっと そっと
Nhẹ nhàng, thật nhẹ nhàng
Những chú đom đóm nhảy múa trong không gian
Vì ở đó chỉ cách xa một chút
Tôi thích nhất nhìn những khoảnh khắc như thế
Khẽ chạm vào ánh sáng ấy
Từ mới:
ふわり: nhẹ nhàng
宙(ちゅう) (TRỤ): không gian
舞(ま)う (VŨ): nhảy múa
離(はな)れる (LI): cách li, chia cách, tách xa
場所(ばしょ) (TRƯỜNG SỞ): địa điểm
見(み)る (KIẾN): nhìn
そっと : nhẹ nhàng
つかめない 届(とど)かない
つかめない その心(こころ)
Tôi không thể giữ nó, tôi không thể đạt
Tôi không thể giữ nó, trái tim của bạn
Từ mới:
届(とど)ける: (GIỚI): đưa đến
‘自分(じぶん)だけが思(おも)っている’
感(かん)じると泣(な)きたくなる
同(おな)じ気持(きも)ちにはなれない
Đây chỉ là suy nghĩ của riêng tôi sao?
Mỗi khi nghĩ như vậy, tôi đều bật khóc
Vậy còn cảm giác của bạn có giống như vậy không?
Từ mới:
自分(じぶん) (TỰ PHÂN): tự mình
感(かん)じる (CẢM): cảm giác
泣(な)く (KHỐC): khóc
同(おな)じ (ĐỒNG): giống
もういいかい まだみたい
もういいかい その心
Bạn đã sẵn sàng chưa? Tôi vẫn đang nhìn
Bạn đã sẵn sàng chưa? Trái tim tôi
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
望(のぞ)むほど苦(くる)しくなる
それでも嫌(きら)いになれない
Tôi không thể nhìn thấy cảm xúc của bạn
Càng ước muốn bao nhiêu tôi càng đau buồn bấy nhiêu
Vì vậy tôi vẫn không thể ghét bạn được
感(かん)じると泣(な)きたくなる
あなたの気持(きも)ちが知(し)りたい
Mỗi khi nghĩ như thế, tôi lại muốn khóc
Tôi muốn biết cảm giác của bạn
あなたの気持(きも)ちが見(み)えない
梅雨(つゆ)の真(ま)ん中(なか
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
生温(なまぬる)い風(かぜ)
静(しず)かな夜道(よみち)を
Tôi không thể nhìn được cảm xúc của bạn
Giữa mùa mưa ẩm ướt
Hôm nay sau cơn mưa
Một làn gió tươi mới và ấm áp
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
それでも嫌(きら)いになれない
静(しず)かな夜道(よみち)を
通(とお)り抜(ぬ)ける夏(なつ)が近(ちか)い
Vì vậy, tôi không thể ghét bạn được
Thoảng qua con phố đêm yên lặng
Mùa hè đã sắp đến rồi
今日(きょう)は雨上(あめあ)がり
夏(なつ)が近(ちか)い
Sau cơn mưa hôm nay
Mùa hè sắp đến rồi
Thật là thú vị với những bài hát tiếng Nhật phải không các bạn ??? Tiếp tục cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei với một bài hát khác nhé!
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: さよなら大好きな人 ~ Tạm biệt người tôi yêu
>>> 5 Bộ phim tình cảm Nhật Bản đáng xem nhất mùa hè 2017
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
kosei
kosei
kosei