Học ngữ pháp tiếng Nhật
265
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 19: Cách đưa ra đánh giá khi so về một phương diện, khi đứng ở một lập trường
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 19: Cách đưa ra đánh giá khi so về một phương diện, khi đứng ở một lập trường. Khi thêm vào lập trường, so sánh về một phương diện, người nói có thể thể hiện quan điểm, nhấn mạnh tính chất của sự vật, sự việc.
266
Luyện thi JLPT N3: 5 cấu trúc ngữ pháp về truyền tải, trích dẫn
Cùng khám phá về Luyện thi JLPT N3: 5 cấu trúc ngữ pháp về truyền tải, trích dẫn. Trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn ôn thi mẫu câu ngữ pháp truyền tải, trích dẫn một cách hiệu quả nhất nhé!
267
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 – Bài 12: 謙譲語 – Khiêm nhường ngữ (Phần 2)
Tìm hiểu 謙譲語 – Khiêm nhường ngữ dùng khi đề cập đến hành động của đối phương trong các tình huống trang trọng, lịch sự có trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 – Bài 12: 謙譲語 – Khiêm nhường ngữ. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei vào bài học nào!
268
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 17: Những mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 2)
269
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 14: Những cách thể hiện ý “mặc dù” trong câu
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 14: Những cách thể hiện ý “mặc dù” trong câu. Ở ngữ pháp sơ cấp, chúng ta đã biết tới cách biểu đạt ý “mặc dù” một cách đơn giản bằng けど、のに、ても、が… Hi vọng bài viết này sẽ đem lại cho các bạn kiến thức hữu ích trong kì thi JLPT sắp tới.
270
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 11: Cấu trúc câu thể hiện ý chí, quyết tâm
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 11: Cấu trúc câu thể hiện ý chí, quyết tâm. Học tiếng Nhật cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nào! Để diễn tả một kế hoạch, dự định mang sự nỗ lực, quyết tâm của bản thân, ngoài cách sử dụng thể ý chí như trong sơ cấp thì ta sẽ được làm quen với các cấu trúc ngữ pháp cao cấp hơn.
271
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 12: 尊敬語 – Tôn kính ngữ (P.I)
272
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 16: Những mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 1)
273
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 15: Những mẫu câu đưa ra giả định và kết quả
274
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 13: Những cách đưa ra một chủ đề, nói về chủ đề
275
Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 7: Các mẫu câu tường thuật
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 7: Các mẫu câu tường thuật nhé. Cách sử dụng những mẫu câu tường thuật, dùng để truyền đạt lại câu nói, thông tin đã biết kèm theo suy doán của bản thân.
276
Ngữ pháp N3 - Cấu trúc câu với 「こと」(Phần II)
277
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 8: Cách nói phủ định và phủ định hai lần.
278
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả
Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn học "Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả tiếng Nhật" nhé! Có khi nào bạn lúng túng khi muốn nhờ người khác giúp mình việc gì đó mà không biết phải dùng mẫu câu sai khiến nhờ vả tiếng Nhật nào cho phù hợp và lịch sự?
279
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12: Những mẫu câu phủ định dùng mang ý nhấn mạnh
Sau đây, Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến các bạn "Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 12: Những mẫu câu ngữ pháp N2 phủ định dùng mang ý nhấn mạnh". Có những mẫu câu phủ định không phải chỉ dùng để phủ định một điều, mà còn chứa đựng hàm ý muốn nhấn mạnh điều người nói muốn nói ở phía sau. Chủ đích của người nói là muốn truyền đạt điều muốn nhấn mạnh đó.
281
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 6: Mẫu câu giả định, điệu kiện
282
Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 5: Những mẫu câu biểu đạt lí do, nguyên nhân
Những mẫu câu biểu đạt lí do, nguyên nhân phổ biến, thường hay được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 - bài 5: Những mẫu câu biểu đạt lí do, nguyên nhân. Vào bài học lấy các ví dụ cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
283
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 11: Những mẫu câu diễn đạt ý không liên quan tới, không màng tới
284
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 9: Những mẫu câu thể hiện quan hệ kéo theo, phụ thuộc tương ứng
285
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 10: Các mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ
286
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 6: Những mẫu câu thể hiện ý không chỉ vậy, hơn nữa
287
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 5: Những mẫu câu thể hiện giới hạn đi với 限り
288